Loại vi phạm
|
Hành vi bị xử phạt
|
Mức phạt
|
Biện pháp khắc phục hậu quả
|
Xử phạt bổ sung
|
Vi phạm quy định về hóa đơn đặt in
|
Không ký hợp đồng in bằng văn bản hoặc tổ chức in in hóa đơn đặt in để sử dụng nhưng không có quyết định in hóa đơn của người đại diện theo quy định của pháp luật.
|
500.000 đồng đến 1.500.000 đồng
|
|
|
Đặt in hóa đơn khi cơ quan thuế đã có văn bản thông báo không đủ điều kiện đặt in hóa đơn, trừ trường hợp cơ quan thuế không có ý kiến bằng văn bản khi nhận được đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in.
|
2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
|
Buộc hủy hóa đơn
|
|
Đặt in hóa đơn theo mẫu hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc đặt in trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn.
|
20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
|
Buộc hủy hóa đơn
|
|
Vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
|
Báo cáo về việc nhận in hóa đơn quá thời hạn theo quy định từ 01 đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định
|
Cảnh cáo
|
|
|
Báo cáo về việc nhận in hóa đơn quá thời hạn theo quy định từ 06 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định và có tình tiết giảm nhẹ
|
|
|
In hóa đơn đặt in mà không ký hợp đồng in bằng văn bản.
|
500.000 đồng đến 1.500.000 đồng
|
|
|
Báo cáo về việc in hóa đơn quá thời hạn theo quy định từ 06 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, (trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 21)
|
2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
|
|
|
Không hủy các sản phẩm in hỏng, in thừa khi tiến hành thanh lý hợp đồng in.
|
4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
|
Buộc hủy các sản phẩm in, hóa đơn
|
|
Nhận in hóa đơn đặt in khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định in hóa đơn
|
6.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng
|
|
|
Không khai báo việc làm mất hóa đơn trước khi giao cho khách hàng
|
|
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một khâu bất kỳ trong hợp đồng in hóa đơn cho cơ sở in khác.
|
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
|
|
|
In hóa đơn theo mẫu hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc đặt in trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn.
|
20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
|
Buộc hủy các sản phẩm in, hóa đơn
|
Đình chỉ hoạt động in hóa đơn từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực
|
Các hành vi liên quan đến cho, bán hóa đơn
|
Cho, bán hóa đơn đặt in chưa phát hành
|
15.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng
|
- Buộc hủy hóa đơn đối với hành vi
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm
|
|
Cho, bán hóa đơn đặt in của khách hàng đặt in hóa đơn cho tổ chức, cá nhân khác
|
|
Cho, bán hóa đơn mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập.
|
20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
|
|
Vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
|
Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc khi thay đổi tên quá thời hạn từ 10 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới hoặc bắt đầu sử dụng hóa đơn với tên mới
|
500.000 đồng đến 1.500.000 đồng
|
|
|
Nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp quá thời hạn từ 10 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới
|
|
|
Sử dụng hóa đơn đã được thông báo phát hành với cơ quan thuế nhưng chưa đến thời hạn sử dụng
|
|
|
Lập thông báo phát hành hóa đơn không đầy đủ nội dung theo quy định đã được cơ quan thuế phát hiện và có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để điều chỉnh nhưng tổ chức, cá nhân chưa điều chỉnh mà đã lập hóa đơn giao cho khách hàng
|
2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
|
Buộc thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định
|
|
Không niêm yết thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định
|
|
Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc khi thay đổi tên quá thời hạn từ 21 ngày trở lên, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới hoặc bắt đầu sử dụng hóa đơn với tên mới
|
|
|
Nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp quá thời hạn từ 21 ngày trở lên, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới
|
|
|
Không lập thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã khai, nộp thuế hoặc chưa đến kỳ kê khai, nộp thuế theo quy định. (1)
|
6.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng
|
Buộc thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định
|
|
Vi phạm quy định về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
|
Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ
|
Cảnh cáo
|
|
|
Lập hóa đơn liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng khác quyển (dùng quyển có số thứ tự lớn hơn và chưa dùng quyển có số thứ tự nhỏ hơn) và tổ chức, cá nhân sau khi phát hiện ra đã hủy các quyển hóa đơn có số thứ tự nhỏ hơn
|
|
|
Lập sai loại hóa đơn theo quy định đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, bên bán và bên mua phát hiện việc lập sai loại hóa đơn và lập lại loại hóa đơn đúng theo quy định trước khi cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế
|
|
|
Không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
|
500.000 đồng đến 1.500.000 đồng
|
|
|
Không lập hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động, trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất
|
|
|
Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế, (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24)
|
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
|
|
Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (trừ trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 3 Điều 24)
|
4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
|
|
|
Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định, trừ trường hợp phạt cảnh cáo theo Điểm b Khoản 1 Điều 24
|
|
|
Lập hóa đơn ghi ngày trên hóa đơn trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế
|
|
|
Lập sai loại hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, trừ trường hợp phạt cảnh cáo theo Điểm c Khoản 1 Điều 24
|
Buộc lập hóa đơn theo quy định
|
|
Lập hóa đơn điện tử khi chưa có thông báo chấp thuận của cơ quan thuế hoặc trước ngày cơ quan thuế chấp nhận việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế
|
|
|
Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh
|
|
|
Lập hóa đơn điện tử từ máy tính tiền không có kết nối, chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế
|
|
|
Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua theo quy định (trừ hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 34.
|
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
|
Buộc lập hóa đơn theo quy định
|
|
Vi phạm quy định về khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trước khi thông báo phát hành hoặc hóa đơn đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập
|
Khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn khai báo theo quy định và có tình tiết giảm nhẹ
|
Cảnh cáo
|
|
|
Khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn khai báo theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 25
|
1.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
|
|
|
Khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn quá thời hạn từ 06 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn khai báo theo quy định
|
4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
|
|
|
Không khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn
|
|
|
Các hành vi liên quan đến làm mất, cháy, hỏng hóa đơn
|
Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (trừ liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ
|
Cảnh cáo
|
|
|
Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập sai, đã xóa bỏ và người bán đã lập hóa đơn khác thay thế cho hóa đơn lập sai, xóa bỏ này.
|
|
|
Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ. (2)
|
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
|
|
Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã phát hành, đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập
|
4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
|
|
|
Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ (3)
|
|
|
Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập, đã khai, nộp thuế trong quá trình sử dụng hoặc trong thời gian lưu trữ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 26
|
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
|
|
|
Vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn
|
Hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 01 đến 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.
|
Cảnh cáo
|
|
|
Hủy không đúng quy định các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, hóa đơn không còn giá trị sử dụng
|
2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
|
|
|
Không hủy các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng; không hủy hóa đơn mua của cơ quan thuế đã hết hạn sử dụng
|
Buộc hủy, tiêu hủy hóa đơn
|
|
Hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 01 ngày đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 27
|
|
|
Hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 11 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định
|
4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
|
|
|
Không hủy, không tiêu hủy hóa đơn theo quy định của pháp luật
|
Buộc hủy, tiêu hủy hóa đơn
|
|
Không hủy hóa đơn điện tử khi lập sai sót sau khi quá thời hạn cơ quan thuế thông báo cho người bán về việc kiểm tra sai, sót
|
Buộc hủy, tiêu hủy hóa đơn
|
|
Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành nhưng không còn sử dụng theo quy định
|
Buộc hủy, tiêu hủy hóa đơn
|
|
Hủy, tiêu hủy hóa đơn không đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
|
|
|
Tiêu hủy hóa đơn không đúng các trường hợp phải tiêu hủy theo quy định.
|
|
|
Hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn
|
Hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn quy định tại Điều 4 Nghị định 125, trừ trường hợp được quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 16 và Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định 125
|
20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
|
Buộc hủy hóa đơn đã sử dụng
|
|
Vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
|
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ
|
Cảnh cáo
|
|
|
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, trừ trường hợp bị cảnh cáo
|
1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
|
|
Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế. (4)
|
Buộc lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
|
|
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
|
2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
|
|
|
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
|
4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
|
|
|
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định
|
5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
|
|
|
Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định
|
Buộc lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
|
|
Vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử
|
Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế quá thời hạn từ 01 đến 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định
|
2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
|
|
Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quá thời hạn từ 06 đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định
|
5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
|
|
|
Chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử không đầy đủ số lượng hóa đơn đã lập trong kỳ
|
Buộc chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế
|
|
Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quá thời hạn từ 11 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định
|
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
|
|
|
Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế theo thời hạn quy định
|
Buộc chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế
|
|
Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ hóa đơn
|
Cung cấp phần mềm hóa đơn tự in không đảm bảo nguyên tắc hoặc khi in ra không đáp ứng đủ nội dung quy định của pháp luật về hóa đơn.
|
4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
|
|
|
Cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử không đảm bảo nguyên tắc theo quy định của pháp luật về hóa đơn.
|
|
|