Tình hình đăng ký doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm 2016

Chủ đề   RSS   
  • #429685 04/07/2016

    BachHoLS
    Top 200
    Male
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:18/02/2016
    Tổng số bài viết (493)
    Số điểm: 18818
    Cảm ơn: 70
    Được cảm ơn 708 lần
    SMod

    Tình hình đăng ký doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm 2016

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

    THÁNG 6 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016

    I. Tình hình đăng ký doanh nghiệp tháng 6 năm 2016    

    Trong tháng 6 năm 2016, số doanh nghiệp được thành lập mới là 9.761 doanh nghiệp với số vốn đăng ký là 78.299 tỷ đồng, giảm 2,6% về số doanh nghiệp và 22,6% về số vốn đăng ký so với tháng 5/2016. Tỷ trọng vốn đăng ký bình quân trên một doanh nghiệp trong tháng 6 đạt 8 tỷ đồng, giảm 20,6% so với tháng trước.

    Số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động trong tháng 6 trên cả nước là 1.903 doanh nghiệp, tăng 13,9% so với tháng 5 năm 2016.  

    Số lao động đăng ký của các doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 6 là 113,2 nghìn lao động, tăng 8,1% so với tháng trước.

    Số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể trong tháng 6 của cả nước là 864 doanh nghiệp, giảm 2,3% so với tháng 5 năm 2016.     

    Số doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn là 1.621 doanh nghiệp, tăng 6,7% so với tháng trước

    Số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể là 3.744 doanh nghiệp, tăng 39,4% so với tháng trước.  

    II. Tình hình đăng ký doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm 2016

    Trong 6 tháng đầu năm 2016, tổng số doanh nghiệp thành lập mới và doanh nghiệp quay trở lại hoạt động của cả nước là 69.403 doanh nghiệp, trong đó: có 54.501 doanh nghiệp thành lập mới và 14.902 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động. 

    Số doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn của cả nước trong 6 tháng đầu năm là 12.203 doanh nghiệp, các doanh nghiệp này sẽ hoạt động kinh doanh trở lại sau khi kết thúc thời hạn tạm ngừng.

    Số doanh nghiệp đã hoàn tất thủ tục giải thể hoặc tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể là 24.423 doanh nghiệp, trong đó: có 5.507 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể và 18.916 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể.    

    1. Tình hình doanh nghiệp thành lập mới của cả nước trong 6 tháng đầu năm 2016

    - Về tình hình chung:

    Trong 6 tháng đầu năm 2016, cả nước có thêm 54.501 doanh nghiệp thành lập mới với số vốn đăng ký là 427.762 tỷ đồng, tăng 20% về số doanh nghiệp và tăng 51,5% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ năm 2015 (So sánh 2015/2014: doanh nghiệp tăng 21,7%; vốn tăng 22,3%).

    Tổng số vốn đăng ký bổ sung vào nền kinh tế trong 6 tháng đầu năm 2016 là 1.202.486 tỷ đồng, bao gồm: tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp đăng ký thành lập mới là 427.762 tỷ đồng và tổng số vốn đăng ký tăng thêm của các doanh nghiệp thay đổi tăng vốn là 774.724 tỷ đồng.      

    Tỷ trọng vốn đăng ký bình quân trên một doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm 2016 đạt 7,8 tỷ đồng, tăng 26,2% so với cùng kỳ năm 2015. Số lao động đăng ký của các doanh nghiệp thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2016 là 645,1 nghìn lao động, giảm 0,97% so với cùng kỳ năm trước.

    - Theo loại hình doanh nghiệp:

    Trong 6 tháng đầu năm 2016, số doanh nghiệp thành lập mới tập trung nhiều nhất ở loại hình công ty TNHH 1 thành viên với 29.343 doanh nghiệp đăng ký, tiếp đến là loại hình công ty TNHH 2 thành viên là 13.882 doanh nghiệp, loại hình công ty cổ phần là 9.026 doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp tư nhân là 2.242 doanh nghiệp và loại hình công ty hợp danh là 08 doanh nghiệp.

    Bảng 1: Số doanh nghiệp, vốn, lao động đăng ký thành lập mới theo loại hình

    TT

    Nội dung

    6 tháng đầu năm 2015

    6 tháng đầu năm 2016

    Số lượng (doanh nghiệp)

    Vốn (tỷ đồng)

    Lao động (nghìn)

    Số lượng (doanh nghiệp)

    Vốn (tỷ đồng)

    Lao động (nghìn)

    1

    TNHH 1 thành viên

    22.953

    82.184

    263

    29.343

    160.742

    363,7

    2

    TNHH 2 thành viên

    12.358

    87.996

    260

    13.882

    82.929

    152,7

    3

    Công ty cổ phần

    7.286

    108.393

    111

    9.026

    180.718

    115,7

    4

    Doanh nghiệp tư nhân

    2.809

    3.823

    17

    2.242

    3.363

    12,9

    5

    Công ty hợp danh

    0

    0

    0

    8

    10

    0

    Về tỷ trọng vốn đăng ký bình quân trên một doanh nghiệp cho thấy trong 6 tháng đầu năm 2016, loại hình công ty cổ phần có tỷ trọng vốn đăng ký bình quân cao nhất là 20 tỷ đồng/doanh nghiệp; tiếp đến là công ty TNHH 2 thành viên là 6 tỷ đồng/doanh nghiệp; công ty TNHH 1 thành viên là 5,5 tỷ đồng/doanh nghiệp; doanh nghiệp tư nhân là 1,5 tỷ đồng/doanh nghiệp và công ty hợp danh là 1,3 tỷ đồng/doanh nghiệp. So với cùng kỳ năm trước, có thể thấy tỷ trọng vốn đăng ký bình quân trên 1 doanh nghiệp của hầu hết các loại hình doanh nghiệp đều tăng, ngoại trừ loại hình doanh nghiệp TNHH 2 thành viên giảm 16,1%.

    - Theo vùng lãnh thổ:

    Biểu đồ 1: Tình hình doanh nghiệp đăng ký thành lập mới theo vùng lãnh thổ

    Tình hình doanh nghiệp đăng ký thành lập mới theo vùng lãnh thổ

    So sánh tình hình doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2016 phân theo vùng lãnh thổ tại Biểu đồ 1 cho thấy:

    + Về tình hình doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, các vùng đều có số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới tăng so với cùng kỳ năm 2015, bao gồm: vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có 7.661 doanh nghiệp với tỷ lệ tăng nhiều nhất là 28,3%; tiếp đến là Đồng bằng Sông Hồng có 16.368 doanh nghiệp với tỷ lệ tăng là 21,5%; Tây Nguyên có 1.322 doanh nghiệp với tỷ lệ tăng là 20,2%; Đông Nam Bộ có 23.185 doanh nghiệp với tỷ lệ tăng 18,6%; Trung du và miền núi phía Bắc có 2.085 doanh nghiệp với tỷ lệ tăng là 18,3%; khu vực có mức tăng thấp nhất là Đồng bằng Sông Cửu Long có 3.880 doanh nghiệpv ới mức tăng là 9,2%.

    + Về tình hình vốn đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới tại các vùng lãnh thổ đều tăng so với cùng kỳ năm 2015, cụ thể: Đồng bằng Sông Cửu Long đăng ký 39.879 tỷ đồng có tỷ lệ tăng nhiều nhất là 128,1%; tiếp đến là Bắc Tây Nguyên đăng ký 7.652 tỷ đồng, tăng 98,1%; Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền trung đăng ký 42.276 tỷ đồng, tăng 55,2%; Đông Nam Bộ đăng ký 181.457 tỷ đồng, tăng 50%; Đồng bằng Sông Hồng đăng ký 134.561 tỷ đồng, tăng 46,7%; Trung du và miền núi phía Bắc đăng ký 21.937 tỷ đồng, tăng 3,8%.

    Biểu đồ 2: Tình hình lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới theo vùng lãnh thổ

    Tình hình lao động đăng ký của DN mới thành lập theo vùng lãnh thổ

    Thống kê tỷ lệ lao động tại Biểu đồ 2 cho thấy tình hình lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2016 chia theo vùng lãnh thổ tăng ở hầu hết các vùng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể: Đồng bằng Sông Cửu Long đăng ký 105.565 lao động, tăng 60%; Đông Nam Bộ đăng ký 182.813 lao động, tăng 7,5%; Tây Nguyên đăng ký 13.635 lao động, tăng 3,4%; Hai khu vực Trung du và miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung là có số lao động gia nhập thị trường giảm tương ứng 0,7% (34.855 lao động) và 39,4% (97.282 lao động).

    - Theo lĩnh vực hoạt động:

    So sánh tình hình doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2016 phân theo lĩnh vực hoạt động tại Biểu đồ 3 cho thấy:

    + Về tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới, trong 6 tháng đầu năm 2016 hầu hết các ngành, lĩnh vực hoạt động có xu hướng tăng về tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới so với cùng kỳ năm 2015 như: Kinh doanh bất động sản đăng ký 1.354 doanh nghiệp, tăng 110,9%; Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội đăng ký 243 doanh nghiệp, tăng 80%; Hoạt động dịch vụ khác đăng ký 484 doanh nghiệp, tăng 41,1%; Giáo dục đào tạo đăng ký 1.225 doanh nghiệp, tăng 40%; Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác đăng ký 4.252 doanh nghiệp, tăng 32,8%;... Ngược lại, lĩnh vực Nghệ thuật, vui chơi và giải trí có số doanh nghiệp gia nhập thị trường giảm 32,2% (691 doanh nghiệp).

    + Về tỷ lệ vốn đăng ký, trong 6 tháng đầu năm 2016, Biểu đồ 3 cho thấy một số ngành có tỷ lệ vốn đăng ký tăng đột biến so với cùng kỳ năm 2015, bao gồm: Kinh doanh bất động sản đăng ký 107.909 tỷ đồng, tăng 359,1%; Khai khoáng đăng ký 19.263 tỷ đồng, tăng 290,1%; Thông tin và truyền thông đăng ký 15.779 tỷ đồng tăng 276,6%; Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác đăng ký 26.119 tỷ đồng, tăng 145,8%; Sản xuất phân phối điện, nước, ga đăng ký 20.218 tỷ đồng, tăng 123,8%; Hoạt động dịch vụ khác đăng ký 1.096 tỷ đồng tăng 113,3%; Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm đăng ký 8.445 tỷ đồng tăng 111,1%.

    Biểu đồ 3: Tình hình doanh nghiệp đăng ký thành lập mới theo lĩnh vực hoạt động

    Tình hình đăng ký doanh nghiệp thành lập mới theo lĩnh vực hoạt động

    Bên cạnh đó, một số ngành có số vốn đăng ký giảm so với năm trước như: Nghệ thuật, vui chơi và giải trí đăng ký 2.307 tỷ đồng, giảm 28,4%; Xây dựng đăng ký 60.651 tỷ đồng, giảm 19,9%; Dịch vụ việc làm; du lịch; cho thuê máy móc, thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác đăng ký 8.216 tỷ đồng, giảm 17,8%; Vận tải kho bãi đăng ký 14.387 tỷ đồng, giảm 17,5%; Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy đăng ký 64.868 tỷ đồng, giảm 7,2%.

    Trong 6 tháng đầu năm 2016, một số ngành, lĩnh vực thu hút nhiều số lao động gia nhập thị trường, gồm có: Công nghiệp chế biến, chế tạo là 305.617 lao động; Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy là 116.411 lao động; Xây dựng là 58.423 lao động; Vận tải kho bãi với 28.658 lao động.

    2. Tình hình doanh nghiệp quay trở lại hoạt động trong 6 tháng đầu năm 2016

    - Về tình hình chung:  

    Số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động trong 6 tháng đầu năm 2016 là 14.902 doanh nghiệp, tăng 75,2% so với cùng kỳ năm trước. Đây là con số hết sức khích lệ, cho thấy niềm tin của cộng đồng vào môi trường kinh doanh tiếp tục được củng cố. (So sánh 2015/2014: doanh nghiệp quay trở lại hoạt động tăng 2,2%).

    - Theo vùng lãnh thổ:

    Bảng 2: Tình hình doanh nghiệp quay trở lại hoạt động theo vùng lãnh thổ

    TT

    Vùng lãnh thổ

    6 tháng

    đầu năm 2015

    6 tháng

    đầu năm 2016

    6 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm 2015

    Tổng số

    8.507

    14.902

    75,2%

    1

    Đồng bằng Sông Hồng

    2.438

    3.931

    61,2%

    2

    Trung du và miền núi phía Bắc

    530

    681

    28,5%

    3

    Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

    1.367

    2.174

    59,0%

    4

    Tây Nguyên

    304

    495

    62,8%

    5

    Đông Nam Bộ

    3.099

    5.927

    91,3%

    6

    Đồng bằng Sông Cửu Long

    769

    1.694

    120,3%

    Trong 6 tháng đầu năm 2016, số lượng doanh nghiệp quay trở lại hoạt động phân theo vùng lãnh thổ tăng ở tất cả các vùng so với cùng kỳ năm 2015, cụ thể: Đồng bằng Sông Cửu Long có số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động cao nhất là 1.694 doanh nghiệp tăng 120,3%; tiếp đó là vùng Đông Nam Bộ với 5.927 doanh nghiệp, tăng 91,3%; Tây Nguyên với 495 doanh nghiệp tăng 62,8%; Đồng bằng Sông Hồng với 3.931 doanh nghiệp, tăng 61,2%; Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung là 2.174 doanh nghiệp, tăng 59%; Trung du và miền núi phía Bắc là 681 doanh nghiệp, tăng 28,5%.  

    - Theo lĩnh vực hoạt động:

    Qua số liệu tại Bảng 3 cho thấy tình hình doanh nghiệp quay trở lại hoạt động trong 6 tháng đầu năm 2016 tăng ở tất cả các ngành so với cùng kỳ năm trước, một số ngành có tỷ lệ tăng cao là: Nghệ thuật, vui chơi và giải trí có 153 doanh nghiệp, tăng 163,8%; Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có 338 doanh nghiệp, tăng 129,9%; Giáo dục và đào tạo có 237 doanh nghiêp, tăng 111,6%; Dịch vụ lưu trú và ăn uống có 749 doanh nghiệp, tăng 92,5%.

    Bảng 3: Tình hình doanh nghiệp quay trở lại hoạt động theo lĩnh vực hoạt động

    TT

    Ngành nghề kinh doanh

    6 tháng đầu năm 2015

    6 tháng đầu năm 2016

    6 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ

    1

    2

     

    3

    3

     

    Tổng số

    8.507

    14.902

    75,2%

    1

    Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy

    3.175

    5.562

    75,2%

    2

    Công nghiệp chế biến, chế tạo

    1.079

    1.951

    80,8%

    3

    Dịch vụ lưu trú và ăn uống

    389

    749

    92,5%

    4

    Dịch vụ việc làm; du lịch; cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác

    429

    797

    85,8%

    5

    Giáo dục và đào tạo

    112

    237

    111,6%

    6

    Hoạt động dịch vụ khác

    180

    206

    14,4%

    7

    Kinh doanh bất động sản

    155

    237

    52,9%

    8

    Khai khoáng

    113

    185

    63,7%

    9

    Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác

    424

    779

    83,7%

    10

    Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

    147

    338

    129,9%

    11

    Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

    58

    153

    163,8%

    12

    Sản xuất phân phối, điện, nước, gas

    55

    93

    69,1%

    13

    Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

    70

    111

    58,6%

    14

    Thông tin và truyền thông

    185

    303

    63,8%

    15

    Vận tải kho bãi

    427

    758

    77,5%

    16

    Xây dựng

    1.478

    2.397

    62,2%

    17

    Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

    31

    46

    48,4%

    3. Tình hình doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn; tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể trong 6 tháng đầu năm 2016

    - Về tình hình chung:  

    + Số doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn của cả nước là 12.203 doanh nghiệp, tăng 37,1% so với cùng kỳ năm trước, số doanh nghiệp này sẽ hoạt động kinh doanh trở lại khi hết thời hạn tạm ngừng.

    + Số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể của cả nước là 18.916 doanh nghiệp, tăng 4,2% so với cùng kỳ năm trước.

    - Theo loại hình doanh nghiệp:

    + Trong số doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn có 4.518 công ty TNHH 1 thành viên, chiếm 37%; có 4.301 công ty TNHH 2 thành viên, chiếm 35,2%; có 1.255 doanh nghiệp tư nhân, chiếm 10,3% và 2.129 công ty cổ phần, chiếm 17,4%.

    + Đối với doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể có 7.716 công ty TNHH 1 thành viên, chiếm 40,8%; có 5.995 công ty TNHH 2 thành viên, chiếm 31,7%; có 1.784 doanh nghiệp tư nhân, chiếm 9,4%; có 3.421 công ty cổ phần, chiếm 18,1%.

    - Theo quy mô vốn:

    Bảng 4: Số doanh nghiệp tạm ngừng theo quy mô vốn (Đơn vị: DN)    

    TT

    Quy mô vốn đăng ký

    6 tháng đầu năm 2015

    6 tháng đầu năm 2016

    Tạm ngừng kinh doanh có thời hạn

    Tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể

    Tạm ngừng kinh doanh có thời hạn

    Tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể

     

    Tổng số

    8.898

    18.153

    12.203

    18.916

    1

    0-10 tỷ đồng

    8.229

    17.200

    11.481

    17.488

    2

    10-20 tỷ đồng

    391

    422

    379

    693

    3

    20-50 tỷ đồng

    183

    285

    223

    398

    4

    50-100 tỷ đồng

    61

    138

    71

    193

    5

    Trên 100 tỷ đồng

    34

    108

    49

    144

    Theo số liệu thống kê tại Bảng 4 cho thấy, số lượng doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể phần lớn là những doanh nghiệp có quy mô vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng chiếm 92,4% trên tổng số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể. So sánh với cùng kỳ của năm 2015 thì số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động có quy mô vốn đăng ký dưới 10 tỷ tăng 1,67%.    

    - Theo vùng lãnh thổ:

    Qua số liệu tại Bảng 5 cho thấy, trong 6 tháng đầu năm 2016, 02 vùng có số lượng doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể tăng, cụ thể: vùng Đông Nam Bộ có 9.262 doanh nghiệp, tăng 43,4% và vùng Đồng bằng Sông Hồng có 5.044 doanh nghiệp, tăng 5,5%. Các vùng còn lại đều có số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể giảm so với cùng kỳ năm trước.

    Bảng 5: Số doanh nghiệp tạm ngừng theo vùng lãnh thổ (Đơn vị: DN)

    TT

    Vùng lãnh thổ

    6 tháng

    đầu năm 2015

    6 tháng

    đầu năm 2016

    6 tháng đầu năm 2016 so với

    cùng kỳ 2015

    Tạm ngừng kinh doanh có thời hạn

    Tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể

    Tạm ngừng kinh doanh có thời hạn

    Tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể

    Tạm ngừng kinh doanh có thời hạn

    Tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể

    Tổng số

    8.898

    18.153

    12.203

    18.916

    37,1%

    4,2%

    1

    Đồng bằng Sông Hồng

    2.754

    4.781

    4.043

    5.044

    46,8%

    5,5%

    2

    Trung du và miền núi phía Bắc

    424

    1.058

    619

    576

    46,0%

    -45,6%

    3

    Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

    1.415

    2.642

    2.062

    2.074

    45,7%

    -21,5%

    4

    Tây Nguyên

    365

    1.041

    411

    649

    12,6%

    -37,7%

    5

    Đông Nam Bộ

    3.257

    6.459

    4.272

    9.262

    31,2%

    43,4%

    6

    Đồng bằng Sông Cửu Long

    683

    2.172

    796

    1.311

    16,5%

    -39,6%

     

    - Theo lĩnh vực hoạt động:

    Bảng 6: Số doanh nghiệp tạm ngừng theo lĩnh vực hoạt động (Đơn vị: DN)

    TT

    Ngành nghề kinh doanh

    6 tháng đầu

    năm 2015

    6 tháng đầu

    năm 2016

    6 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm 2015 (%)

     

    Tạm ngừng kinh doanh có thời hạn

    Tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể

    Tạm ngừng kinh doanh có thời hạn

    Tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể

    Tạm ngừng kinh doanh có thời hạn

    Tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể

     

    Tổng số

    8.898

    18.153

    12.203

    18.916

    37,1%

    4,2%

    1

    Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy

    3.599

    7.975

    4.899

    8.517

    36,1%

    6,8%

    2

    Công nghiệp chế biến, chế tạo

    1.192

    2.195

    1.594

    2.128

    33,7%

    -3,1%

    3

    Dịch vụ lưu trú và ăn uống

    410

    853

    631

    902

    53,9%

    5,7%

    4

    Dịch vụ việc làm; du lịch; cho thuê máy móc thiết bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác

    468

    798

    623

    880

    33,1%

    10,3%

    5

    Giáo dục và đào tạo

    129

    205

    177

    276

    37,2%

    34,6%

    6

    Hoạt động dịch vụ khác

    147

    323

    200

    317

    36,1%

    -1,9%

    7

    Kinh doanh bất động sản

    98

    287

    133

    154

    35,7%

    -46,3%

    8

    Khai khoáng

    408

    608

    591

    861

    44,9%

    41,6%

    9

    Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác

    96

    123

    161

    221

    67,7%

    79,7%

    10

    Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

    54

    192

    98

    424

    81,5%

    120,8%

    11

    Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

    164

    466

    219

    339

    33,5%

    -27,3%

    12

    Sản xuất phân phối, điện, nước, gas

    41

    120

    56

    86

    36,6%

    -28,3%

    13

    Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

    51

    127

    60

    154

    17,6%

    21,3%

    14

    Thông tin và truyền thông

    177

    297

    263

    504

    48,6%

    69,7%

    15

    Vận tải kho bãi

    494

    818

    669

    745

    35,4%

    -8,9%

    16

    Xây dựng

    1.344

    2.717

    1.804

    2.358

    34,2%

    -13,2%

    17

    Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

    26

    49

    25

    50

    -3,8%

    2,0%

    Qua số liệu thống kê tại Bảng 6, cho thấy trong 6 tháng đầu năm 2016, các ngành, lĩnh vực có số lượng doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động chờ giải thể hoặc không đăng ký giảm so với cùng kỳ năm 2015 là: Kinh doanh bất động sản giảm 46,3%; Sản xuất phân phối, điện, nước, gas giảm 28,3%; Nghệ thuật, vui chơi và giải trí giảm 27,3%; Xây dựng giảm 13,2%; Vận tải kho bãi giảm 8,9%; Công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 3,1%; Hoạt động dịch vụ khác giảm 1,9%. Các ngành còn lại đều có số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể tăng so với cùng kỳ.

    4. Tình hình doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể trong 6 tháng đầu năm 2016

    - Về tình hình chung:

    Số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể trong 6 tháng đầu năm 2016 của cả nước là 5.507 doanh nghiệp, tăng 17% so với cùng kỳ năm trước (So sánh 2015/2014: doanh nghiệp giải thể giảm 0,9%).

    - Theo loại hình doanh nghiệp:

    Trong tổng số doanh nghiệp giải thể của cả nước trong 6 tháng đầu năm 2016 có 2.210 công ty TNHH 1 thành viên chiếm 40,1%; có 1.656 công ty TNHH 2 thành viên chiếm 30,1%; có 913 doanh nghiệp tư nhân chiếm 16,6%; có 727 công ty cổ phần chiếm 13,2% và có 01 công ty hợp danh chiếm 0,02%.

    - Theo quy mô vốn:

    Trong 6 tháng đầu năm 2016, theo số liệu tại Bảng 7 cho thấy số lượng doanh nghiệp giải thể phần lớn là những doanh nghiệp có quy mô vốn đăng ký nhỏ dưới 10 tỷ đồng là 5.129 doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ 93% trên tổng số doanh nghiệp giải thể của cả nước, tăng 16,9% so với cùng kỳ năm 2015.

    Bảng 7: Số doanh nghiệp giải thể theo quy mô vốn (Đơn vị: DN)

    TT

    Quy mô vốn đăng ký

    6 tháng đầu năm 2015

    6 tháng đầu năm 2016

    Tổng số

    4.708

    5.507

    1

    0-10 tỷ đồng

    4.388

    5.129

    2

    10-20 tỷ đồng

    122

    148

    3

    20-50 tỷ đồng

    85

    119

    4

    50-100 tỷ đồng

    52

    56

    5

    Trên 100 tỷ đồng

    61

    55

    - Theo vùng lãnh thổ:

    Biểu đồ 4: Số doanh nghiệp giải thể theo vùng lãnh thổ (Đơn vị: DN)


    Số DN giải thể

    Qua số liệu tại Biểu đồ 4, cho thấy tình hình doanh nghiệp đăng ký giải thể trong 6 tháng đầu năm 2016 tăng tại một số vùng trong cả nước so với cùng kỳ năm 2015, cụ thể: vùng Đông Nam Bộ có 2.530 doanh nghiệp, tăng 64,8%; Đồng bằng Sông Hồng có 958 doanh nghiệp, tăng 12,7% và Tây Nguyên có 165 doanh nghiệp, tăng 9,3%. Ở chiều ngược lại, Đồng bằng Sông Cửu Long có 813 doanh nghiệp giảm 23,4%; Trung du và miền núi phía Bắc có 291 doanh nghiệp, giảm 10,5% và Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có 750 doanh nghiệp, giảm 4,6%.

    - Theo lĩnh vực hoạt động:

    Biểu đồ 5: Số doanh nghiệp giải thể theo lĩnh vực hoạt động (Đơn vị: DN)

    Tình hình giải thể DN theo lĩnh vực hoạt động

    Phân theo lĩnh vực hoạt động, trong 6 tháng đầu năm 2016 phần lớn các ngành, lĩnh vực đều có số doanh nghiệp giải thể tăng so với cùng kỳ năm trước, các ngành, lĩnh vực có mức tăng cao là: Khai khoáng có 251 doanh nghiệp, tăng 286,2%; Nghệ thuật, vui chơi và giải trí có 209 doanh nghiệp, tăng 154,9%; Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội có 33 doanh nghiệp, tăng 120%.

    Bên cạnh đó có 04 ngành, lĩnh vực có mức doanh nghiệp giải thể giảm là: Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; quảng cáo và chuyên môn khác giảm 53,4% (96 doanh nghiệp); Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm 30,2% (90 doanh nghiệp); Thông tin và truyền thông giảm 13,8% (212 doanh nghiệp); Xây dựng giảm 5% (547 doanh nghiệp)./.

    Nguồn: Cục Quản lý đăng ký kinh doanh – Bộ Kế hoạch và Đầu tư  

    Tôi yêu Việt Nam! "Từ bao lâu tôi đã yêu nụ cười của bạn Từ bao lâu tôi đã yêu quê hương Việt Nam Những con đường nên thơ và những dòng sông ước mơ Từ trái tim xin 1 lời Tôi yêu Việt Nam"

     
    4345 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận