Đây là nội dung tại Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25/10/2022 quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
Theo đó, Bộ trưởng BVHTTDL quy định Tiêu chuẩn đào tạo và xét lương viên chức ngành thể dục thể thao như sau:
(1) Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) - Mã số V.10.01.01
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) hoặc tương đương đã trực tiếp huấn luyện, đào tạo vận động viên đạt ít nhất một trong các thành tích sau: huy chương tại Đại hội thể thao Đông Nam Á, Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á, Đại hội thể thao châu Á, Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á, Đại hội Olympic trẻ, các giải vô địch từng môn khu vực Đông Nam Á, châu Á, thế giới hoặc đạt tiêu chuẩn tham dự Đại hội Olympic, Đại hội Paralympic.
(2) Huấn luyện viên chính (hạng II) - Mã số V.10.01.02
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) hoặc tương đương đã trực tiếp huấn luyện, đào tạo vận động viên đạt ít nhất một trong các thành tích sau: huy chương tại Đại hội thể thao toàn quốc; các giải vô địch quốc gia; cup quốc gia; giải vô địch trẻ từng môn châu Á, thế giới hoặc thành tích quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL.
(3) Huấn luyện viên (hạng III) - Mã số V.10.01.03
Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) tính đến ngày hết hạn thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Xếp lương viên chức ngành thể dục thể thao
Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,2 - 8,0.
*Công thức tính lương: 1 triệu 490 đồng/tháng (mức lương cơ sở) X 6,20 - 8,0 (hệ số lương) = 9 triệu 238 đồng - 11 triệu 920 đồng.
Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,4 - 6,78.
*Công thức tính lương: 1 triệu 490 đồng/tháng (mức lương cơ sở) X 4,40 - 6,78 (hệ số lương) = 6 triệu 556 đồng - 10 triệu 102 đồng.
Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 - 4,98.
*Công thức tính lương: 1 triệu 490 đồng/tháng (mức lương cơ sở) X 2,34 - 4,98 (hệ số lương) = 3 triệu 486 đồng - 7 triệu 420 đồng.
Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 - 4,06.
*Công thức tính lương: 1 triệu 490 đồng/tháng (mức lương cơ sở) X 1,86 - 4,06 (hệ số lương) = 2 triệu 770 đồng - 6 triệu đồng.