Thuế thu nhập cá nhân của người nước ngoài!

Chủ đề   RSS   
  • #71919 06/12/2010

    weldoneoz

    Sơ sinh

    Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam
    Tham gia:06/12/2010
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 20
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Thuế thu nhập cá nhân của người nước ngoài!

    Xin lỗi vì không thể gõ có dấu, mong luật sư tư vấn cố gắng giúp tôi.

    Chồng tôi có hợp đồng làm việc ở VN 18 tháng, mức thu nhập là:
     860dollars/ngày*6ngày/tuần +173đô tiền sinh hoạt phí mỗi ngày.

    Cứ 8 tuần làm sẽ có 2 tuần holiday, số tiền trên đã được công ty ký hợp đồng đóng thuế rồi nhưng thực sự chúng tôi không biết chính xác là bao nhiêu %.
     
    Chúng tôi lo lắng là ngoài khoản thuế đã đóng khi về nước (Australia) chúng tôi sẽ phải đóng bồi hoàn cho đủ 40% cho cơ quan thuế bên đây, Nếu với thu nhập trên mà luật thuế ở Vn yêu cầu đóng 40% thì chúng tôi sẽ không phải đóng thêm phần ở Australia.

    Luật sư vui lòng hướng dẫn

    #c4bd97;">Xin loi vi k the go co dau, mong luat su tu van co gang giup toi.
    Chong toi co hop dong lam viec o VN 18 thang, muc thu nhap la 860dollars/ngay*6ngay/tuan+173do tien sinh hoat phi moi ngay. Cu 8 tuan lam se co 2 tuan holiday, so tien tren da duoc cong ty ky hop dong dong thue roi nhung thuc su chung toi k biet chinh xac la bao nhieu %, chung toi lo lang la ngoai khoan thue da dong khi ve nuoc(Australia) chung toi se phai dong boi hoan cho du 40% cho co quan thue ben day, Neu voi thu nhap tren ma luat thue o Vn yeu cau dong 40% thi chung toi se k phai dong them phan o Australia. Luat su vui long huong dan

     
    4560 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #71964   06/12/2010

    kimlalaw
    kimlalaw
    Top 50
    Lớp 5

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:12/07/2008
    Tổng số bài viết (1179)
    Số điểm: 6884
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 231 lần


    Chào bạn!

    Theo thời gian làm việc tại VN lá 18 tháng bạn phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo diện cá nhân cư trú.

    Mức thuế suất theo thu nhập chịu thuế của bạn (bao gồm tiền lương và phụ cấp) là hơn 1000 dollars/ ngày (tạm sử dụng tiền của Hoa kỳ) tương đương 20triệu vnđ/ ngày x với thời gian làm việc trong 1 năm và trừ đi thời gian nghỉ, lể v.v... cùng với khoản giảm trừ gia cảnh thì có lẽ vẫn cao hơn mức thu nhập chịu thuế cao nhất là 960triệu vnđ/năm.

    Với mức này người nộp thuế cũng chỉ nộp tối đa là 35 %. Như vậy nếu quy định tại nước bạn là 40 % thì bạn sẽ phải bị truy thu thêm 5 % trên tổng thu nhập chịu thuế. Bạn có thể tham khảo thêm các quy định liên quan đến việc nộp thuế thu nhập cá nhân tại VN để nắm rõ hơn.

    Thân ái chào bạn !!!

    trích Luật thuế thu nhập cá nhân
    ...................

    Điều 2. Đối tượng nộp thuế

    1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

    2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng  một trong các điều kiện sau đây:

    a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

    b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

    3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

    Điều 3. Thu nhập chịu thuế

    Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

    1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

    a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

    b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

    2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

    a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

    b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;

    c) Tiền thù lao dưới các hình thức;

    d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;

    đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;

    e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

    a) Tiền lãi cho vay;

    b) Lợi tức cổ phần;

    c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

    4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

    a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

    b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

    c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

    5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

    a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

    b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

    c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;

    d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.

    6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

    a) Trúng thưởng xổ số;

    b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

    c) Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;

    d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

    7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

    a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

    b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

    8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

    9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

    10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

    Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.
    .............................

    Điều 22. Biểu thuế luỹ tiến từng phần

    1. Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này.

    2. Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm

    (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng

    (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    .................

    kimlalaw@yahoo.com.vn

     
    Báo quản trị |  

Tư vấn của Luật sư có tính chất tham khảo, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư theo thông tin sau:

Luật sư Đào Kim Lân - Email: kimlalaw2000@yahoo.com