Công việc
|
Nội dung
|
Thí điểm
|
Chính thức
|
Tống đạt văn bản
|
Khái niệm
|
Là việc thông báo, giao nhận các văn bản của Tòa án và cơ quan THADS do TPL thực hiện theo quy định của pháp luật
|
Là việc thông báo, giao nhận các văn bản do TPL thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan
|
Thẩm quyền, phạm vi tống đạt
|
Văn phòng TPL thỏa thuận để tống đạt văn bản của Tòa án (trừ Tòa phúc thẩm TANDTC), Cơ quan THADS các cấp trên địa bàn cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng TPL.
|
Tống đạt theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan THADS các cấp, đương sự trong vụ việc dân sự, hành chính, cơ quan nhà nước và các tổ chức hành nghề bổ trợ tư pháp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt Văn phòng TPL.
|
Văn phòng TPL được quyền thỏa thuận để tống đạt văn bản của Tòa án, Cơ quan THADS các cấp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt Văn phòng TPL.
|
Theo địa hạt đã được Chánh án TAND cấp tỉnh, Cục trưởng Cục THADS phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp thống nhất.
|
Thỏa thuận tống đạt
|
- Hợp đồng dịch vụ
- Một cơ quan THADS chỉ được ký hợp đồng với một Văn phòng TPL.
- Chánh án TAND cấp tỉnh quyết định cho mỗi Tòa án trên địa bàn có thể ký hợp đồng với một hoặc nhiều Văn phòng TPL.
Một Văn phòng TPL có quyền ký hợp đồng tống đạt với nhiều Cơ quan THADS hoặc nhiều Tòa án trên địa bàn cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng TPL.
(Điều 4 TTLT 09)
|
- Hợp đồng nguyên tắc
- Một cơ quan THADS chỉ được ký hợp đồng với một Văn phòng TPL.
- Chánh án TAND tỉnh quyết định cho mỗi Tòa án trên địa bàn có thể ký hợp đồng với một hoặc nhiều Văn phòng TPL
- Một Văn phòng TPL có quyền ký hợp đồng tống đạt với nhiều Cơ quan THADS hoặc nhiều Tòa án trên địa bàn cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng TPL
|
Thỏa thuận tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động tương trợ tư pháp; tống đạt văn bản của đương sự trong vụ việc dân sự, hành chính và của cơ quan nhà nước và tổ chức hành nghề bổ trợ tư pháp
(Điều 35 Dự thảo)
|
Loại văn bản tống đạt
|
Giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời, quyết định đưa vụ án ra xét xử, bản án, quyết định trong trường hợp xét xử vắng mặt đương sự của Tòa án; các quyết định về thi hành án, giấy báo, giấy triệu tập của Cơ quan thi hành án dân sự
(Điều 3 TTLT 09)
|
Văn bản tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, tố tụng hành chính; văn bản THADS theo quy định của pháp luật về THADS; văn bản về tương trợ tư pháp theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp và các giấy tờ, hồ sơ, tài liệu khác
(Khoản 4 Điều 33 Dự thảo)
|
Chi phí tống đạt
|
Thỏa thuận
(Khoản 3 Điều 4 TTLT 09)
|
Thỏa thuận
(Khoản 2 Điều 35 Dự thảo)
|
Lập vi bằng
|
Khái niệm
|
Là văn bản do TPL lập, ghi nhận sự kiện, hành vi được dừng làm chứng cứ trong xét xử và trong các quan hệ pháp lý khác
(Điều 2 Nghị định 61)
|
Là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do TPL lập theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
(Điều 2 Dự thảo)
|
Thẩm quyền, phạm vi lập
|
Đối với các sự kiện, hành vi theo yêu cầu của đương sự; trừ:
- Công việc TPL không được làm
- Vi phạm an ninh quốc phòng, bí mật đời tư
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
(Điều 25 Nghị định 61)
|
TPL được lập vi bằng các sự kiện, hành vi có thật xảy ra trên phạm vi toàn quốc theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức trừ một số quy định được quy định cụ thể tại Dự thảo
(Điều 37 Dự thảo)
|
Thủ tục
|
- Việc lập vi bằng phải do chính TPL thực hiện
- Vi bằng chỉ ghi nhận những sự kiện, hành vi mà TPL trực tiếp chứng kiến
- Trong trường hợp cần thiết TPL có quyền mời người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng
- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng TPL.
|
- TPL phải trực tiếp lập vi bằng và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu về nội dung của vi bằng do mình thực hiện.
- Vi bằng chỉ ghi nhận những sự kiện, hành vi mà thừa phát lại trực tiếp chứng kiến
- Trong trường hợp cần thiết, TPL có quyền mời người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày lập vi bằng phải thực hiện đăng ký theo hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến
(Điều 40 Dự thảo)
|
Giá trị pháp lý
|
- Là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án
- Là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp theo quy định của pháp luật.
(Điều 7 TTLT 09)
|
- Là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự, hành chính;
- Là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
- Là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp theo quy định của pháp luật.
(Điều 37 Dự thảo)
|
|
Chi phí lập vi bằng
|
Thỏa thuận
(Điều 29 Nghị định 61)
|
Thỏa thuận
(Điều 39 Dự thảo)
|
Xác minh điều kiện thi hành án dân sự
|
Thẩm quyền, phạm vi xác minh
|
TPL có quyền xác minh điều kiện thi hành án liên quan đến việc thi hành án mà vụ việc đó thuộc thẩm quyền tổ chức thi hành của Cơ quan THADS trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt Văn phòng TPL.
(Điều 30 Nghị định 61)
|
TPL có quyền xác minh điều kiện thi hành án liên quan đến việc thi hành án mà vụ việc đó thuộc thẩm quyền tổ chức thi hành của Cơ quan THADS trên phạm vi toàn quốc.
(Điều 44 Dự thảo)
|
Ủy thác xác minh điều kiện thi hành án
|
Không quy định.
|
Văn phòng TPL có thể ủy thác một phần hoặc toàn bộ nội dung của hợp đồng dịch vụ xác minh cho Văn phòng TPL khác thực hiện
(Điều 51 Dự thảo)
|
Chi phí xác minh
|
Thỏa thuận
|
Thỏa thuận
|
Trực tiếp thi hành bản án, quyết định của đương sự
|
Thẩm quyền, phạm vi
|
- Bản án, quyết định sơ thẩm đã có hiệu lực của Tòa án cấp huyện nơi TPL đặt văn phòng;
- Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án cấp tỉnh đối với bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án cấp huyện nơi TPL đặt văn phòng;
- Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án cấp tỉnh đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp huyện nơi TPL đặt văn phòng.
(Điều 34 Nghị đinh 61)
|
Như thí điểm
(Điều 52 Dự Thảo)
|
Chi phí thi hành án
|
Thỏa thuận
|
Thỏa thuận
|