Thủ tục miễn giấy phép lao động

Chủ đề   RSS   
  • #601765 13/04/2023

    Thủ tục miễn giấy phép lao động

    Miễn giấy phép lao động là một thủ tục cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp trong một doanh nghiệp tại Việt Nam. Nếu không thực hiện một cách đầy đủ, doanh nghiệp và người lao động có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

     

    1. Những trường hợp được miễn giấy phép lao động

     

    Căn cứ Điều 154 Bộ luật Lao động 2019Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, những trường hợp sau được miễn giấy phép lao động

     

    Trường hợp được miễn giấy phép lao động nhưng phải xin văn bản xác nhận 

    - Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

    - Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ hoặc xử lý sự cố, - Tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;

    - Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;

     

    Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

    - Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;

    - Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới;

    - Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

    - Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

    - Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

    - Tình nguyện viên tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam

    - Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

    - Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

    - Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

    - Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    - Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

    - Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

    - Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu

    - Trường hợp được miễn giấy phép lao động và chỉ cần thực hiện chế độ báo cáo

    - Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

    - Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

    - Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động - kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm

    - Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam

     

    2. Hồ sơ và quy trình miễn giấy phép lao động

     

    Căn cứ Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định về hồ sơ và quy trình miễn giấy phép lao động như sau:

     

    Đối với trường hợp phải xin văn bản xác nhận

    Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trước thời điểm dự kiến NLĐ bắt đầu làm việc tối thiểu 10 ngày, bao gồm:

    - Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài;

    - Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe;

    - Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

    - Bản sao có chứng thực hộ chiếu;

    - Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

     

    Bước 2: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cấp văn bản xác nhận hoặc từ chối cấp văn bản (nêu rõ lý do)

     

    Đối với trường hợp chỉ cần báo cáo 

    Doanh nghiệp làm văn bản báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

     
    112 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận