Thủ tục hành chính thông dụng

Chủ đề   RSS   
  • #428119 17/06/2016

    CafePhapLy

    Female
    Mầm

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:10/03/2016
    Tổng số bài viết (28)
    Số điểm: 566
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 12 lần


    Thủ tục hành chính thông dụng

    Phần 1: ĐĂNG KÝ KHAI SINH – KẾT HÔN – NHẬN CHA, MẸ, CON– KHAI TỬ

    TẠI UBND XÃ

    (Theo Quyết định 299/QĐ-BTP ngày 29/02/2016 Về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới
    trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp)

     

    1. Thủ tục đăng ký khai sinh

     

    Thành phần hồ sơ:

     

    * Giấy tờ phải xuất trình:

     

    - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;

     

    - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh (thông thường là sổ hộ khẩu); trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn

     

    Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

     

    * Giấy tờ phải nộp:

     

    - Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.

     

    - Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

     

    - Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.

     

    - Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.

     

    - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

     

    Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

     

    Nơi nộp hồ sơ:

     

    - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em;

     

    - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.

     

    Lệ phí: - Không quá 8.000 đồng.

     

    - Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

     

    2. Thủ tục đăng ký kết hôn

     

    Thành phần hồ sơ:

     

    * Giấy tờ phải xuất trình

     

    - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

     

    - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (thông thường là sổ hộ khẩu)

     

    - Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

     

    * Giấy tờ phải nộp

     

    - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

     

    - Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn.

     

    - Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

     

    Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

     

    Nơi nộp hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.

     

    Lệ phí: Miễn lệ phí.

     

    3. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

     

    Thành phần hồ sơ:

     

    * Giấy tờ phải xuất trình

     

    - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.

     

    - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (thông thường là sổ hộ khẩu).

     

    * Giấy tờ phải nộp

     

    - Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.

     

    - Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:

     

    + Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

     

    + Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.

     

    Thông thường sử dụng giấy xét nghiệm ADN

     

    Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.

     

    Nơi nộp hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.

     

    Lệ phí: Không quá 15.000 đồng.

     

    Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

     

    4. Thủ tục đăng ký khai tử

     

    Thành phần hồ sơ:

     

    * Giấy tờ phải xuất trình

     

    - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người có yêu cầu đăng ký khai tử;

     

    - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (thông thường là sổ hộ khẩu).

     

    - Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.

     

    Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

     

    * Giấy tờ phải nộp

     

    - Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;

     

    - Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.

     

    - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

     

    Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

     

    Nơi nộp hồ sơ: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử;

     

    - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.

     

    Lệ phí: - Không quá 8.000 đồng;

     

    - Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. 

    Cập nhật bởi CafePhapLy ngày 17/06/2016 01:19:35 CH

    Uống cà phê bàn chuyện pháp luật ^^

     
    21277 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận