Thủ tục chuyển đổi từ Công ty TNHH sang công ty cổ phần

Chủ đề   RSS   
  • #551189 03/07/2020

    atvita

    Sơ sinh

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:12/03/2011
    Tổng số bài viết (2)
    Số điểm: 55
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 1 lần


    Thủ tục chuyển đổi từ Công ty TNHH sang công ty cổ phần

    Chào luật sư!

    Anh chị cho em hỏi. Em muốn chuyển đổi từ Cty TNHH sang công ty cổ phần. Vậy cần hs thủ tục gì ah. Và phần năng lực hoạt động của công ty TNHH chuyển sang cổ phần còn tác dụng không hay khi chuyển sang cổ phần thì năng lực bằng không ah.

     
    1246 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn atvita vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (03/07/2020)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #552788   26/07/2020

    thanghi.info
    thanghi.info
    Top 150
    Male
    Lớp 2

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:21/02/2020
    Tổng số bài viết (501)
    Số điểm: 3255
    Cảm ơn: 41
    Được cảm ơn 98 lần


    GIẢI ĐÁP: Thủ tục chuyển đổi từ Công ty TNHH sang công ty cổ phần

    atvita viết:

    Chào luật sư!

    Anh chị cho em hỏi. Em muốn chuyển đổi từ Cty TNHH sang công ty cổ phần. Vậy cần hs thủ tục gì ah. Và phần năng lực hoạt động của công ty TNHH chuyển sang cổ phần còn tác dụng không hay khi chuyển sang cổ phần thì năng lực bằng không ah.

    Công ty phải nhanh chóng đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

    Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

    Thành phần hồ sơ:

    1. Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);

    2. Điều lệ của công ty cổ phần chuyển đổi thành;

    3. Quyết định của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;

    4. Bản sao hợp lệ Biên bản họp của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;

    5. Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT) - đã đính kèm Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần; 

    6. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT) - đã đính kèm Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần;

    7. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức (mẫu Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT) - đã đính kèm Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần;

    8. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của các cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; các người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức) và người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

    - Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

    - Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

    - Đối với các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác (các văn bản này của tổ chức nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự).

    9. Bản sao hợp lệ Văn bản ủy quyền đại diện cho cá nhân của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

    10. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của các cổ đông công ty là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

    11. Tùy trường hợp chuyển đổi, thì cần nộp thêm: Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư;

    12. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

    Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

    Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Đồng thời. theo quy định tại Khoản 19 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP, Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có hiệu lực tối đa trong thời hạn 05 năm. Tổ chức phải làm thủ tục cấp lại khi chứng chỉ năng lực hết hiệu lực hoặc khi có nhu cầu. Trường hợp có thay đổi nội dung chứng chỉ năng lực phải làm thủ tục cấp lại trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có thay đổi.

     
    Báo quản trị |