Ngày 16/08/2022, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định 609/QĐ-BNV năm 2022 về Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ. Theo đó quy định thời hạn xử lý, quản lý văn bản, hồ sơ, tài liệu của Bộ Nội vụ.
(1) Quy định thời hạn xử lý văn bản
Theo Điều 19 Quyết định 609/QĐ-BNV quy định thời hạn xử lý văn bản, như sau:
- Tất cả văn bản chuyển đến Bộ đều phải được xử lý và giải quyết đúng quy định của pháp luật và của Bộ.
- Đối với văn bản do các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, thẩm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, hoặc đề nghị giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Bộ:
+ Trường hợp pháp luật hoặc Bộ có quy định thời hạn xử lý văn bản thì người đứng đầu đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ được giao chủ trì xử lý văn bản có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức nghiên cứu, trả lời, giải quyết theo phân cấp quản lý hoặc tham mưu cho Lãnh đạo Bộ để có văn bản trả lời, giải quyết theo đúng thời hạn quy định.
+ Trường hợp pháp luật hoặc Bộ chưa quy định cụ thể thời hạn xử lý văn bản thì căn cứ vào nội dung, tính chất, mức độ phức tạp của vấn đề, Lãnh đạo Bộ ghi rõ ý kiến chỉ đạo và ấn định thời hạn xử lý văn bản. Trường hợp Lãnh đạo Bộ không ấn định thời hạn xử lý văn bản thì thực hiện như sau:
Các văn bản đề nghị phải được khẩn trương nghiên cứu, trả lời, giải quyết xong trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày đơn vị nhận được văn bản đề nghị.
Trường hợp xử lý văn bản, công việc phức tạp, cần xin ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan thì được gia hạn thêm thời gian (trừ những văn bản hỏa tốc), thời gian gia hạn không quá 05 ngày. Trường hợp đặc biệt khác, đơn vị báo cáo và thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
Căn cứ thời hạn xử lý văn bản quy định tại Quy chế này, Văn phòng Bộ có trách nhiệm rà soát, theo dõi, thống kê, báo cáo tiến độ xử lý văn bản của các đơn vị (02 lần/tháng, vào giữa và cuối tháng); tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả khắc phục của các đơn vị sau khi được đôn đốc..
- Đối với các văn bản đề nghị phối hợp công tác giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ: Thời hạn xử lý văn bản thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy chế này.
(2) Quy định quản lý văn bản, hồ sơ, tài liệu
Theo Điều 20 Quyết định 609/QĐ-BNV quy định quản lý văn bản, hồ sơ, tài liệu, như sau:
- Người đứng đầu đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm chỉ đạo lập hồ sơ công việc tại đơn vị mình; tổ chức quản lý và thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo vệ bí mật theo quy định.
- Công chức, viên chức, người lao động chịu trách nhiệm tạo lập, quản lý, lưu giữ, bảo vệ bí mật văn bản, hồ sơ, tài liệu xử lý công việc theo quy định; thực hiện công tác lưu trữ, bàn giao hồ sơ, tài liệu lưu trữ theo quy định và hướng dẫn của Văn phòng Bộ. Khi chuyển công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu, công chức, viên chức, người lao động phải bàn giao (bằng văn bản) đầy đủ hồ sơ, tài liệu, tài sản, cho người đứng đầu đơn vị sử dụng theo quy định.
- Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định.
- Trung tâm Thông tin của Bộ có trách nhiệm quản lý việc sử dụng mạng diện rộng của Chính phủ, mạng nội bộ của Bộ.
- Việc quản lý, lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu (giấy và điện tử) thực hiện theo quy định tại Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Nội vụ.
Như vậy thời hạn xử lý, quản lý văn bản, hồ sơ, tài liệu của Bộ Nội vụ được quy định tại Điều 19, 20 Quyết định 609/QĐ-BNV năm 2022 có hiệu lực ngày 16/08/2022.