Thẻ tín dụng doanh nghiệp và những quy định có liên quan

Chủ đề   RSS   
  • #594051 22/11/2022

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2003 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Thẻ tín dụng doanh nghiệp và những quy định có liên quan

    Thẻ tín dụng doanh nghiệp ngay từ cái tên cũng đã nói lên đối tượng áp dụng đối với loại thẻ này. Đó là tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện được cấp tín dụng doanh nghiệp cho các hoạt động chi tiêu mà thẻ mang lại nhiều lợi ích.
     
    Vậy doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì mới có thể được cấp thẻ tín dụng doanh nghiệp và sẽ có những lợi ích gì khi sử dụng tín dụng doanh nghiệp?
     
    the-tin-dung-doanh-nghiep-va-nhung-quy-dinh-co-lien-quan
     
    1. Thẻ tín dụng doanh nghiệp là gì?
     
    Hiện hành chưa giải thích được thẻ tín dụng doanh nghiệp là gì tuy nhiên khoản 11 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN có nói chủ thẻ là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.
     
    Ngoài ra, cũng tại đó quy định thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.
     
    Theo đó, ta có thể hiểu chủ thẻ có thể là cá nhân hoặc tổ chức mà thẻ tín dụng doanh nghiệp thì chắc chắn phải là tổ chức nắm giữ và thuộc quyền sở hữu.
     
    Bên cạnh đó, khoản 2 Điều 16 Thông tư 19/2016/TT-NHNN  (sửa đổi bởi Thông tư 17/2021/TT-NHNN) đối với chủ thẻ chính là tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 
     
    - Đủ điều kiện mở tài khoản thanh toán được sử dụng thẻ ghi nợ. 
     
    - Phải là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp được sử dụng thẻ tín dụng, thẻ trả trước định danh. 
     
    - Chủ thẻ là tổ chức được ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân sử dụng thẻ của tổ chức đó hoặc cho phép cá nhân sử dụng thẻ phụ theo quy định tại Thông tư 19/2016/TT-NHNN .
     
    Qua đó, để sử dụng được thẻ tín dụng doanh nghiệp thì tổ chức này phải thành lập doanh nghiệp và đáp ứng được các điều kiện về tài chính.
     
    2. Cấp thẻ tín dụng đối với doanh nghiệp
     
    Điều kiện cấp tín dụng qua thẻ được quy định tại Điều 15 Thông tư 19/2016/TT-NHNN  (sửa đổi bởi Thông tư 26/2017/TT-NHNN và Thông tư 17/2021/TT-NHNN) phải đảm bảo các yêu cầu như sau:
     
    Được thực hiện theo hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và các văn bản thỏa thuận khác về việc cấp tín dụng giữa TCPHT với chủ thẻ (nếu có).
     
    TCPHT phải có quy định nội bộ về cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phù hợp với quy định pháp luật về đảm bảo an toàn trong hoạt động cấp tín dụng.
     
    Trong đó, quy định cụ thể về đối tượng, hạn mức, điều kiện, thời hạn cấp tín dụng, thời hạn trả nợ, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối thiểu, lãi suất áp dụng, phương thức tính lãi tiền vay, thứ tự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay.
     
    Đồng thời phí phạt khoản nợ quá hạn, mục đích vay, quy trình thẩm định và quyết định cấp tín dụng qua thẻ theo nguyên tắc phân định rõ trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cấp tín dụng, các biện pháp áp dụng thu hồi nợ để đảm bảo trách nhiệm các bộ phận tại TCPHT trong quá trình thu hồi nợ.
     
    TCPHT xem xét và quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau:
     
    (i) Chủ thẻ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 16 Thông tư 19/2016/TT-NHNN  này và không thuộc đối tượng không được cấp tín dụng quy định tại Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (đã được sửa đổi, bổ sung).
     
    (ii) Chủ thẻ sử dụng tiền vay đúng Mục đích và có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng hạn.
     
    TCPHT xem xét và yêu cầu chủ thẻ áp dụng các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo quy định của pháp luật.
     
    Hạn mức thẻ tín dụng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
     
    (i) Trường hợp phát hành thẻ tín dụng có tài sản bảo đảm: hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ do TCPHT xác định theo quy định nội bộ của TCPHT về cấp tín dụng qua thẻ tín dụng và tối đa là 01 (một) tỷ đồng Việt Nam.
     
    (ii) Trường hợp phát hành thẻ tín dụng không có tài sản bảo đảm: hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ tối đa là 500 (năm trăm) triệu đồng Việt Nam.
     
    3. Lợi ích khi làm thẻ tín dụng doanh nghiệp
     
    Bản chất của thẻ tín dụng là vay trước trả tiền sau, hay còn biết đến là tín dụng ghi nợ. Doanh nghiệp sử dụng thẻ tín dụng thanh toán trong hoạt động mua sắm và chi trả mà không cần bất cứ khoản tiền nhất định bên trong tài khoản như ATM.
     
    (1) Thanh toán tiện lợi
     
    Khi công tác nước ngoài, chủ thẻ cũng không cần đổi ngoại tệ hay mang theo tiền mặt. Những gì bạn cần làm là quẹt thẻ và mọi thanh toán đã được thực hiện. 
     
    Ngoài ra, doanh nghiệp khi thanh toán các loại hàng hóa , dịch vụ như vé máy bay, tiền xe, khách sạn cũng đều sử dụng một loại thẻ. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho người sở hữu.
     
    (2) Hạn mức tín dụng doanh nghiệp
     
    Đối với tín dụng cá nhân là không quá 5 triệu/ngày khi sử dụng trong nước và 30 triệu/ngày khi ở nước ngoài. Tuy nhiên, đối với chủ thẻ tín dụng là doanh nghiệp thì hạn mức thanh toán có đạt đến vài tỷ/ngày tùy theo ngân hàng cũng như quy mô của doanh nghiệp.
     
    Đây cũng là lý do lớn nhất mà nhiều doanh nghiệp quyết định sử dụng thẻ tín dụng doanh nghiệp cho các hoạt động chi tiêu của công ty thay vì thẻ tín dụng thông thường.
     
    (3) Quản lý chi tiêu và rủi ro
     
    Thay vì sử dụng tiền mặt cho mục đích chi tiêu sẽ dễ dẫn đến việc thất thoát tài sản, biển thủ hay các vấn đề khác có liên quan đến tài sản của doanh nghiệp mà không được kiểm soát chặt chẽ.
     
    Thì thẻ tín dụng doanh nghiệp sẽ ghi lại lịch sử sử dụng và chịu sự kiểm soát từ phía ngân hàng. Khi chủ thẻ muốn kê khai thì ngân hàng sẽ thực hiện việc kiểm tra này giúp doanh nghiệp.
     
    Các khoản chi tiêu dưới danh nghĩa cá nhân và công ty sẽ được hoàn toàn tách bạch. Do đó doanh nghiệp sẽ theo dõi được đầy đủ thông tin khoản chi, mục đích của nó, sẽ dễ dàng tìm ra các khoản chi tiêu cá nhân.
     
    Trên đây là một số thông tin cơ bản về thẻ tín dụng doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp nhận thấy các thuận lợi cơ bản nêu trên phù hợp với doanh nghiệp của mình thì hãy làm ngay cho mình một thẻ tín dụng doanh nghiệp và đáp ứng các điều kiện được nêu trên.
     
    2101 | Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    admin (28/03/2023) ThanhLongLS (22/11/2022)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #597952   30/01/2023

    Thẻ tín dụng doanh nghiệp và những quy định có liên quan

    Các ngân hàng hiện nay để hỗ trợ cho các doanh nghiệp hoạt động đều cung cấp dịch vụ mở thẻ tín dụng doanh nghiệp. Loại thẻ này không chỉ được sử dụng cho những mục đích chi tiêu trong nước mà còn ở phạm vi quốc tế. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm được các quy định pháp lý liên quan đến vấn đề sử dụng thẻ này. Chính vì vậy các doanh nghiệp cũng nên chủ động tìm hiểu quy định pháp luật để tránh cho mình các rủi ro không đáng có khi sử dụng loại thẻ này. 

     
    Báo quản trị |