Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp là gì và gồm các loại nào theo quy định?

Chủ đề   RSS   
  • #611936 24/05/2024

    phanthanhthao0301

    Sơ sinh

    Vietnam --> Gia Lai
    Tham gia:10/11/2023
    Tổng số bài viết (60)
    Số điểm: 300
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp là gì và gồm các loại nào theo quy định?

    Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp là gì, gồm các loại nào? Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp có thể được lưu trữ dưới hình thức nào?

    Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp là gì và gồm các loại nào theo quy định?

    Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN về sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, về đại diện sở hữu công nghiệp:

    Theo đó, sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp là cơ sở dữ liệu chính thức, công khai của Nhà nước, thể hiện đầy đủ thông tin về tình trạng pháp lý của quyền sở hữu công nghiệp đã được xác lập.

    Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp gồm các loại như sau:

    (i) Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế;

    (ii) Sổ đăng ký quốc gia về giải pháp hữu ích;

    (iii) Sổ đăng ký quốc gia về kiểu dáng công nghiệp;

    (iv) Sổ đăng ký quốc gia về thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;

    (v) Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu;

    (vi) Sổ đăng ký quốc gia về chỉ dẫn địa lý.

    Đối với đối tượng sở hữu công nghiệp được đăng ký theo thủ tục quốc gia, Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp phải có các mục nào?

    Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN về sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, về đại diện sở hữu công nghiệp thì:

    Đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp được đăng ký theo thủ tục quốc gia, Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp bao gồm các mục tương ứng với từng văn bằng bảo hộ, mỗi mục bao gồm:

    - Thông tin về văn bằng bảo hộ: số, ngày cấp văn bằng bảo hộ; tên đối tượng được bảo hộ, phạm vi/khối lượng bảo hộ, thời hạn hiệu lực; tên và địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ/người đăng ký chỉ dẫn địa lý, tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý, tên và quốc tịch của tác giả sáng chế, thiết kế bố trí, kiểu dáng công nghiệp;

    - Thông tin về đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ (số đơn, ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của đơn, tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (nếu có));

    - Mọi sửa đổi liên quan đến thông tin về việc sửa đổi văn bằng bảo hộ, tình trạng hiệu lực văn bằng bảo hộ (duy trì hiệu lực, gia hạn hiệu lực, chấm dứt hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực); chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp; số lần cấp lại, ngày cấp lại, cấp phó bản, số phó bản (cho chủ sở hữu chung nào), ngày cấp phó bản, thay đổi tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (nếu có), v.v.

    Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp có thể được lưu trữ dưới hình thức nào?

    Đối chiếu với quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN thì:

    Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp do Cục Sở hữu trí tuệ lập và lưu giữ dưới dạng giấy hoặc điện tử.

    Ngoài ra, bất kỳ người nào cũng có thể tra cứu sổ đăng ký điện tử (nếu có) hoặc yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp bản sao hoặc bản trích lục sổ đăng ký, với điều kiện phải nộp phí dịch vụ cấp bản sao hoặc bản trích lục sổ đăng ký.

    Tóm lại, sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp là cơ sở dữ liệu chính thức, công khai của Nhà nước, thể hiện đầy đủ thông tin về tình trạng pháp lý của quyền sở hữu công nghiệp đã được xác lập.

    Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp gồm các loại như sau:

    - Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế;

    - Sổ đăng ký quốc gia về giải pháp hữu ích;

    - Sổ đăng ký quốc gia về kiểu dáng công nghiệp;

    - Sổ đăng ký quốc gia về thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;

    - Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu;

    - Sổ đăng ký quốc gia về chỉ dẫn địa lý.

     
    35 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận