Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS 2023: Tập trung triển khai 05 mục tiêu chuyển đổi số năm 2023

Chủ đề   RSS   
  • #601656 05/04/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS 2023: Tập trung triển khai 05 mục tiêu chuyển đổi số năm 2023

    Ngày 04/4/2023 UBQGCĐS vừa ban hành Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS năm 2023 Ban hành Kế hoạch hoạt động của ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023.
     
    Theo đó, năm 2023 là Năm Dữ liệu số quốc gia, tập trung vào thực hiện một số chỉ tiêu quan trọng cụ thể như sau:
     
    tap-trung-trien-khai-05-muc-tieu-chuyen-doi-so-nam-2023
     
    (1) Mục tiêu thực hiện dữ liệu số
     
    - 100% bộ, ngành, địa phương ban hành danh mục cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý và kế hoạch, lộ trình cụ thể để xây dựng, triển khai các cơ sở dữ liệu trong danh mục.
     
    - 100% bộ, ngành, địa phương ban hành kế hoạch về dữ liệu mờ, bao gồm danh mục dữ liệu mờ, công bố dữ liệu mỡ của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý và mức độ tối thiểu cần đạt được trong từng giai đoạn của kế hoạch; cung cấp lần đầu dữ liệu mở theo kế hoạch.
     
    - 100% bộ, ngành, địa phương cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (NDXP/LGSP).
     
    - Trên 30% bộ, ngành, địa phương triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp cấp bộ, cấp tỉnh, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
     
    - 100% bộ, ngành, địa phương triển khai chức năng kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tình để người dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến. 
     
    - 100% bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp nhà nước triển khai các hoạt động nâng cao năng lực phát triển và quản trị dữ liệu thuộc phạm vi quản lý.
     
    - 100% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học và các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân đang hoạt động đào tạo các trình độ cao đẳng, đại học đà tiến hành rà soát các chương trình đào tạo để xem xét bổ sung, long ghép nội dung, chuẩn đầu ra về dữ liệu lớn, thiết kế, phân tích, xử lý dữ liệu phù hợp với đặc thù tương ứng của từng ngành, nghề đào tạo.
     
    - 100% các trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được đánh giá an toàn thông tin và dán nhãn tín nhiệm mạng.
     
    (2) Mục tiêu thực hiện Chính phủ số
     
    - 100% bộ, ngành, địa phương triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
     
    - 100% bộ, ngành, địa phương hoàn thành triển khai hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện từ.
     
    - 100% thủ tục hành chính dù điều kiện theo quy dinh của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trinh; 40% dịch vụ công trực tuyến toán trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
     
    - 30% thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công; 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên cổng Dịch vụ công quốc gia.
     
    - 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực tuyến được dinh danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
     
    - 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chỉnh được số hóa; 50% hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa.
     
    - Trên 30% bộ, ngành, địa phương triển khai trợ lý ảo phục vụ hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức và phục vụ người dân.
     
    - Trên 30% bộ, ngành, địa phương triển khai kết nối với hệ thống thông tin của đối tượng quản lý để thu thập dữ liệu trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước theo quy dinh của pháp luật. 
     
    - Trên 10% hoạt động kiểm tra hành chính định kỳ của cơ quan quản lý nhà nước đối với đối tượng quản lý được thực hiện thông qua môi trường số vả hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
     
    - Trên 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.
     
    (3) Mục tiêu thực hiện kinh tế số
     
    - Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GDP trên 16%.
     
    - Tỳ trọng thương mại điện tư trong tổng mức bán lẻ trên 8,5%.
     
    - 100% bộ, ngành, địa phương ban hành và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội sổ thuộc phạm vi quản lý,
     
    - 100% bộ, ngành, địa phương triển khai các hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các cơ sở giáo dục, y tế thuộc phạm vi quản lý.
     
    - Trên 90% doanh nghiệp nhờ vả vừa được tiếp cận dùng thử các nền tảng chuyển đổi số, trên 30% doanh nghiệp nhỏ và vừa thường xuyên sử dụng các nền tảng chuyển đổi sổ.
     
    (4) Mục tiêu thực hiện xã hội số
     
    - Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động sử dụng điện thoại thông minh lên 80%.
     
    - Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng trên 85%.
     
    - Tỳ lộ dân số trưởng thành có tài khoản định danh điện tử trôn 30%.
     
    - Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện từ cá nhân trên 20%.
     
    - Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác trên 75%.
     
    - Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản dịch vụ công trực tuyến trên 60%.
     
    - Tỷ lệ dân số trưởng thành sử dựng nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa trên 30%.
     
    - Tỉ lệ dân số có hồ sơ sức khỏe điện lừ trên 80%.
     
    (5) Mục tiêu thực hiện an toàn, an ninh mạng
     
    - Tỷ lệ hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước hoàn thành phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin trên 80%.
     
    - Tỷ lệ hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ trên 30%. 
     
    - Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản trên 20%.
     
    - Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng có sử dụng giải pháp an toàn thông tin mạng cơ bản đạt trên 10%.
     
    Xem thêm Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS năm 2023 có hiệu lực từ 04/4/2023
     
    679 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    admin (08/04/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận