Quyền hạn của Giám đốc, Tổng giám đốc khi không phải là người đại diện theo pháp luật

Chủ đề   RSS   
  • #555202 20/08/2020

    shin_butchi
    Top 50
    Dân Luật bậc 1


    Tham gia:18/04/2015
    Tổng số bài viết (1913)
    Số điểm: 87629
    Cảm ơn: 836
    Được cảm ơn 1904 lần


    Quyền hạn của Giám đốc, Tổng giám đốc khi không phải là người đại diện theo pháp luật

    người đại diện theo pháp luật

    Ảnh minh họa: Người đại diện theo pháp luật

    Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 14 Luật Doanh nghiệp quy định trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

    1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:

    a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

    b) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

    c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về việc người đại diện đó và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác.

    2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

    Đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh mà giám đốc, tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật thì quyền hạn được quy định như thế nào?

    Dưới đây là quyền hạn của giám đốc, tổng giám đốc theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014:

    Loại hình doanh nghiệp

    Quyền hạn giám đốc, tổng giám đốc

    Công ty TNHH MTV

    a) Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

    b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

    c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

    d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

    đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

    e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

    g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

    h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

    i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

    k) Tuyển dụng lao động;

    l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.

    Căn cứ: Điều 81 Luật Doanh nghiệp 2014

    Công ty TNHH hai thành viên

    a) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;

    b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

    c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

    d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

    đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

    e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

    g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

    h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;

    i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

    k) Tuyển dụng lao động;

    l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo nghị quyết của Hội đồng thành viên.

    Căn cứ: Điều 64 Luật Doanh nghiệp 2014

    Công ty cổ phần

    a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;

    b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;

    c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

    d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty;

    đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;

    e) Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

    g) Tuyển dụng lao động;

    h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

    i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị.

    Căn cứ: Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2014

    Công ty hợp danh

    a) Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh;

    b) Triệu tập và tổ chức họp Hội đồng thành viên; ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên;

    c) Phân công, phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh;

    d) Tổ chức sắp xếp, lưu giữ đầy đủ và trung thực sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu khác của công ty theo quy định của pháp luật;

    đ) Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan nhà nước; đại diện cho công ty với tư cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp khác;

    e) Các nghĩa vụ khác do Điều lệ công ty quy định.

    Căn cứ: Điều 179 Luật Doanh nghiệp 2014

    Như vậy, tùy từng trường hợp cụ thể, quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật sẽ bao gồm quyền, nghĩa vụ của Giám đốc (Tổng Giám đốc) của từng loại hình doanh nghiệp và các trách nhiệm theo quy định tại Điều 14 Luật Doanh nghiệp 2014.

    Cập nhật bởi shin_butchi ngày 20/08/2020 03:24:03 CH
     
    3692 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận