Phạm vi áp dụng chào hàng cạnh tranh rút gọn: Áp dụng đối với gói thấu là hàng hoá thông dụng, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn và có giá trị gói thầu không quá 200 triệu đồng theo Khoản 2 Điều 19 Thông tư 58/2016/TT-BTC.
Quy trình chào hàng cạnh tranh theo hình thức rút gọn:
Bước 1: Chuẩn bị đấu thầu: (Bên mời thầu thực hiện)
A. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Điều 33, 34 Luật Đấu thầu 2013)
1. Quyết định mua sắm được phê duyệt
2. Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Mẫu số 01- Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT)
3. Quyết định thành lập tổ chuyên gia thẩm định KHLCNT
4. Báo cáo kết quả thẩm định kế hoạch LCNT (Mẫu số 02- Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT)
5. Quyết định phê duyệt kế hoạch LCNT (Mẫu số 03 – Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT)
B. Lập bản yêu cầu báo giá:
6. Quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu
7. Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định BYCBG và thẩm định KQLCNT
8. Lập Bản yêu cầu báo giá (Mẫu số 05 – Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT)
9. Tờ trình phê duyệt BYCBG
10. Báo cáo thẩm định BYCBG - Mẫu số 03 – Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT)
11. Quyết định phê duyệt BYCBG.
Bước 2: Lựa chọn nhà thầu:
A. Phát hành bản yêu cầu báo giá (Điều 59 Nghị định 63/2014/NĐ-CP)
12. Đăng thông báo mời chào hàng trên báo đấu thầu hoặc gửi trực tiếp tới tối thiểu 3 nhà thầu (Thư mời thầu).
(Thông báo mời chào hàng: Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành Bản yêu cầu báo giá).
13. Phát hành BYCBG
(Thời gian phát hành Bản yêu cầu báo giá tối thiểu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời chào hàng trên báo đấu thầu hoặc gửi thư mời trực tiếp tới các nhà thầu).
13.1. Lập biên bản giao Bản yêu cầu Báo giá cho 3 nhà thầu.
13.2. Lập biên bản tiếp nhận các báo giá của nhà thầu (Tên, giá chào, thời gian hiệu lực của báo giá). Gửi văn bản tiếp nhận đến các nhà thầu đã nộp báo giá.
14. Đóng thầu, Lập biên bản đóng thầu (Phụ lục 1 - Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT).
15. Mở HSĐX, lập Biên bản mở thầu (Phụ lục 2A - Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT)
B. Đánh giá các bản đề xuất báo giá:
16. Báo cáo đánh giá BĐXBG (do Tổ Chuyên gia đấu thầu hoặc đơn vị tư vấn đấu thầu lập)- (Mẫu số 01 Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT).
17. Thương thảo hợp đồng với Nhà thầu có Bản đề xuất báo giá thấp nhất (Mẫu số 06a- Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT)
Bước 3. Trình kết quả, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu (Điều 20 và 106 NĐ số 63)
18. Tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
19. Báo cáo thẩm định
20. Quyết định Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu chào hàng cạnh tranh.
21. Gửi văn bản cho các nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu (Điều 20 Nghị định 63/2014/NĐ-CP)
* Nội dung thông báo: Tên nhà thầu trúng thầu, giá gói thầu trúng thầu, loại Hợp đồng, thời gian thực hiện HĐ, kế hoạch hoàn thiện ký kết hợp đồng; danh sách nhà thầu không được lựạ chọn nêu tóm tắt lý do không được lựa chọn.
(Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax và đăng thông báo KQLCNT trên mạng đấu thầu quốc gia hoặc báo Đấu thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt).
22. Hoàn thiện và ký kết Hợp đồng.