STT
|
Hành vi
|
Mức phạt
|
1
|
ĐĂNG KÍ KHAI SINH
(Điều 27 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
1.1
|
Đăng ký khai sinh cho trẻ em mà không thực hiện việc đăng ký đúng thời hạn quy định
|
Phạt Cảnh cáo đối với người có trách nhiệm
|
1.2
|
Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
1.3
|
Đối với hành vi:
a) Làm chứng sai sự thật về việc sinh;
b) Cố ý khai không đúng sự thật về nội dung khai sinh;
c) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
1.4
|
Đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký khai sinh và làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
|
2
|
ĐĂNG KÍ KẾT HÔN
(Điều 28 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
2.1
|
Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký kết hôn.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
2.2
|
a) Cho người khác mượn giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn; sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn;
b) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký kết hôn;
c) Cam đoan không đúng về tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn.
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
2.3
|
Đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
2.4
|
a) Lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích xuất cảnh, nhập cảnh; nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài;
b) Lợi dụng việc kết hôn để hưởng chế độ ưu đãi của nhà nước hoặc để thực hiện các mục đích trục lợi khác.
|
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
|
2.5
|
đối với hành vi môi giới kết hôn trái pháp luật.
|
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký kết hôn và làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn.
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại 2.4 và 2.5.
|
3
|
CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Điều 30 Nghị định 110/2013/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 33 Điều 1 Nghị định 67/2015/NĐ-CP)
|
3.1
|
Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
3.2
|
a) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
b) Cam đoan không đúng về tình trạng hôn nhân để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
c) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
d) Cung cấp thông tin sai lệch để được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không đúng mục đích
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một
|
3.3
|
Đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
|
4
|
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
(Điều 31 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
4.1
|
Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai tử.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
4.2
|
Đối với hành vi sử dụng giấy tờ giả hoặc làm chứng sai sự thật cho người khác để làm thủ tục đăng ký khai tử.
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
4.3
|
Đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký khai tử.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
4.4
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Đăng ký khai tử cho người đang sống;
b) Cố ý không đăng ký khai tử cho người chết để trục lợi.
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều này.
|
5
|
ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
(Điều 32 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
5.1
|
Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký giám hộ.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
5.2
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký giám hộ;
b) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký giám hộ.
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
5.3
|
Đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký giám hộ.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
|
6
|
ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
(Điều 33 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
6.1
|
Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
6.2
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con;
b) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con;
c) Ép buộc người khác nhận cha, mẹ, con.
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
6.3
|
Đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
|
7
|
THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH HỘ TỊCH
(Điều 34 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
7.1
|
Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
7.2
|
Đối với hành vi làm chứng sai sự thật về nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
7.3
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch;
b) Sử dụng giấy tờ, tài liệu có nội dung không đúng sự thật để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch;
c) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch;
d) Nhờ người làm chứng không đúng sự thật để thay đổi, cải chính hộ tịch.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
7.4
|
Với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch.
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
|
8
|
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH
(Điều 35 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
8.1
|
Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
8.2
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
b) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
8.3
|
Đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
|
9
|
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG GIẤY TỜ HỘ TỊCH
(Điều 36 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
9.1
|
Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ hộ tịch.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
9.2
|
Đối với hành vi sử dụng giấy tờ giả về hộ tịch.
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
9.3
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm giả giấy tờ hộ tịch;
b) Hủy hoại giấy tờ hộ tịch.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều này.
|
10
|
QUẢN LÝ QUỐC TỊCH
(Điều 37 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
10.1
|
Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam; hồ sơ đề nghị đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận là người gốc Việt Nam.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
10.2
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Cố ý khai báo không đúng sự thật trong hồ sơ đề nghị xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam; hồ sơ đề nghị đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận là người gốc Việt Nam;
b) Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ về quốc tịch;
c) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục về quốc tịch;
d) Sử dụng giấy tờ giả về quốc tịch.
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
10.3
|
Đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục về quốc tịch.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
10.4
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Hủy hoại giấy tờ về quốc tịch;
b) Làm giả giấy tờ về quốc tịch.
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2, Khoản 3, Điểm b Khoản 4 Điều này.
|
11
|
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP; YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP; SỬ DỤNG PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Điều 38 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
11.1
|
Đối với hành vi sử dụng giấy tờ giả để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
11.2
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Khai thác, sử dụng trái phép, làm sai lệch, hủy hoại hồ sơ lý lịch tư pháp bằng giấy, dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử;
b) Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung phiếu lý lịch tư pháp;
c) Sử dụng phiếu lý lịch tư pháp giả.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
11.3
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm giả phiếu lý lịch tư pháp;
b) Sử dụng phiếu lý lịch tư pháp của người khác.
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Điểm c Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều này
|
12
|
HÀNH VI TẢO HÔN, TỔ CHỨC TẢO HÔN
(Điều 47 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
12.1
|
Đối với hành vi tổ chức lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
|
12.2
|
Đối với hành vi cố ý duy trì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đủ tuổi kết hôn mặc dù đã có quyết định của Tòa án nhân dân buộc chấm dứt quan hệ đó.
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
13
|
HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KẾT HÔN, LY HÔN VÀ VI PHẠM CHẾ ĐỘ HÔN NHÂN MỘT VỢ, MỘT CHỒNG
(Điều 47 Nghị định 110/2013/NĐ-CP;được sửa đổi bởi Khoản 35 Điều 1 Nghị định 67/2015/NĐ-CP)
|
13.1
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
b) Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
c) Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
đ) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa cha mẹ nuôi với con nuôi;
e) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
13.2
|
Đối với một trong các hành vi sau: Lợi dụng việc ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân;
|
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
|
14
|
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM HỘ
(Điều 49 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
14.1
|
Đối với hành vi trốn tránh, không thực hiện nghĩa vụ giám hộ sau khi đã làm thủ tục đăng ký giám hộ.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
|
14.2
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Lợi dụng việc đăng ký giám hộ để trục lợi;
b) Lợi dụng việc đăng ký giám hộ để xâm phạm tình dục, bóc lột sức lao động.
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này.
|
15
|
VỀ NUÔI CON NUÔI
(Điều 50 Nghị định 110/2013/NĐ-CP)
|
15.1
|
Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký cho, nhận con nuôi.
|
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
15.2
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Cho, nhận con nuôi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có văn bản không chấp nhận việc cho, nhận con nuôi;
b) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký cho, nhận con nuôi.
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
15.3
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Khai báo gian dối để đăng ký việc cho, nhận con nuôi;
b) Làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký cho, nhận con nuôi;
c) Lợi dụng việc cho con nuôi để vi phạm pháp luật về dân số;
d) Lợi dụng việc cho con làm con nuôi của thương binh, người có công với cách mạng, người thuộc dân tộc thiểu số để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của nhà nước.
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
15.4
|
Đối với một trong các hành vi sau:
a) Dụ dỗ, mua chuộc, ép buộc, đe dọa để có sự đồng ý của người có quyền đồng ý cho trẻ em làm con nuôi;
b) Lợi dụng việc cho, nhận hoặc giới thiệu trẻ em làm con nuôi để trục lợi, trừ trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều này;
c) Làm dịch vụ môi giới cho hoặc nhận con nuôi trái pháp luật;
d) Lợi dụng việc nhận con nuôi nhằm bóc lột sức lao động.
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
|
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều này;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b và Điểm d Khoản 3, các điểm b, c và d Khoản 4 Điều này.
|