Quy định về công ty TNHH một thành viên

Chủ đề   RSS   
  • #568215 27/02/2021

    LuatsuNghean

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:27/02/2021
    Tổng số bài viết (2)
    Số điểm: 10
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 2 lần


    Quy định về công ty TNHH một thành viên

    Quy định về công ty TNHH một thành viên

    Lựa chọn loại hình công ty để đăng ký kinh doanh là một vấn đề của chủ doanh nghiệp phải tìm hiểu. Loại hình nào cũng có ưu điểm và nhược điểm riêng. Hôm nay xin chia sẻ với quý khách một số thông tin pháp luật quy định về công ty TNHH một thành viên tại Nghệ An, để quý khách lựa chọn loại hình phù hợp nhất.

    I. Thế nào là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên?

    1. Là Doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

    2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

    II. Thực hiện góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên:

    1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

    2. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

    4. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

    III. Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên:

    1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền sau đây:

    a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

    b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

    c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty;

    d) Quyết định dự án đầu tư phát triển;

    đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

    e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

    g) Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

    h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

    i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

    k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

    l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

    m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

    n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

    o) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

    2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau đây:

    a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

    b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

    c) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

    d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

    đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

    e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

    g) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

    IV. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty:

    1. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

    2. Tuân thủ Điều lệ công ty.

    3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

    4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

    5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

    6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

    7. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

    V. Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên tại Nghệ An:

    Hồ sơ bao gồm:

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

    – Điều lệ công ty;

    – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP;

    – Danh sách người đại diện theo ủy quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

    – Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

    + Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);

     

    Trên đây là một số quy định về công ty TNHH 1 thành viên. Nếu có thắc mắc gì vui lòng để lại comment mình sẽ trả lời nhé. Cảm ơn

    Cập nhật bởi LuatsuNghean ngày 27/02/2021 12:12:55 CH Cập nhật bởi LuatsuNghean ngày 27/02/2021 12:12:17 CH
     
    317 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận