Quy định mới về đào tạo lái xe hạng B1, B2, C có hiệu lực từ 1/6

Chủ đề   RSS   
  • #610207 03/04/2024

    motchutmoingay24
    Top 500
    Lớp 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (190)
    Số điểm: 2318
    Cảm ơn: 14
    Được cảm ơn 44 lần


    Quy định mới về đào tạo lái xe hạng B1, B2, C có hiệu lực từ 1/6

    Thực hiện quy định mới về đào tạo lái xe hạng B1, B2, C từ 1/6/2024 theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT ban hành ngày 31/3/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải.

    Năm 2024, biển số định danh có bị thu hồi khi bán xe không?

    Các loại giấy tờ, thủ tục cần thiết khi mua xe ô tô cũ năm 2024?

    Hướng dẫn tra cứu bằng lái xe đơn giản nhất năm 2024

    (1) Kiểm tra đào tạo các hạng xe B1, B2 và C theo quy định mới

    Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo các hạng xe B1, B2, C, các học viên vẫn sẽ có hai kỳ kiểm tra lý thuyết và thực hành giống như quy định của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, cụ thể như sau:

    - Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết gồm các môn học:

    + Pháp luật giao thông đường bộ

    + Cấu tạo và sửa chữa thông thường

    + Nghiệp vụ vận tải

    + Đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông;

    - Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe:

    + Các bài thi liên hoàn

    + Bài tiến lùi hình chữ chi

    + Lái xe trên đường

    Sau khi học viên đạt đủ điểm theo yêu cầu của kì thi sát hạch thì, trung tâm đào tạo sẽ xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo cho học viên

    (2) Khối lượng và thời gian chương trình đào tạo hạng xe B1, B2 và C

    Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT như sau:

    SỐ TT

    NỘI DUNG

    ĐƠN VỊ TÍNH

    HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

    Hạng B1

    Hạng B2

    Hạng C

    Học xe số tự động

    Học xe số cơ khí

    I. Đào tạo Lý thuyết

    giờ

    136

    136

    168

    168

    1

    Pháp luật giao thông đường bộ

    giờ

    90

    90

    90

    90

    2

    Cấu tạo và sửa chữa thông thường

    giờ

    8

    8

    18

    18

    3

    Nghiệp vụ vận tải

    giờ

    -

    -

    16

    16

    4

    Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ)

    giờ

    14

    14

    20

    20

    5

    Kỹ thuật lái xe

    giờ

    20

    20

    20

    20

    6

    Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

    giờ

    4

    4

    4

    4

    II. Đào tạo thực hành

    giờ

    68

    84

    84

    94

    1

    Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

    giờ

    41

    41

    41

    43

    2

    Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

    giờ

    24

    40

    40

    48

    3

    Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

    giờ

    3

    3

    3

    3

    4

    Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên

    km

    1000

    1100

    1100

    1100

    Trong đó

    Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

    km

    290

    290

    290

    275

    Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

    km

    710

    810

    810

    825

    III. Tổng thời gian đào tạo

    giờ

    204

    220

    252

    262

    Có nhiều điểm mới trong quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BGTVT so với Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, có thể kể đến như:

    - Giảm 4 giờ học môn Kỹ thuật lái xe 

    - Bổ sung môn Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông trong 4 giờ

    - Giảm tổng số giờ thực hành của các hạng xe:

    + Hạng xe B1 xe số tự động 68 giờ so với 340 giờ ở quy định cũ

    + Hạng xe B1 xe số cơ khí 84 giờ so với 420 giờ ở quy định cũ

    + Hạng xe B2 84 giờ so với 420 giờ ở quy định cũ

    + Hạng xe C 94 giờ so với 752 giờ ở quy định cũ

    Do thời gian đào tạo thực hành giảm xuống nên tổng thời gian đào tạo các hạng xe B1, B2 và C cũng đã được rút ngắn xuống so với trước đây, cụ thể:

    - Hạng xe B1

    + Xe số tự động 204 giờ so với 476 giờ ở quy định cũ

    + Xe số cơ khí 220 giờ so với 556 giờ ở quy định cũ

    - Hạng xe B2 252 giờ so với 588 giờ ở quy định cũ

    - Hạng xe C 262 giờ so với 920 giờ ở quy định cũ

    Phần đào tạo thực hành nay đã được rút ngắn thời hạn đào tạo hơn rất nhiều so với trước đây, tuy giảm thời gian đào tạo nhưng các nội dung đào tạo đã có sự thay đổi để đảm bảo người học vẫn có đủ lượng kiến thức và kinh nghiệm để tham gia giao thông đường bộ trên thực tế, số lượng km người học phải thực hành chạy xe vẫn đươc giữ nguyên.

    (3) Số lượng học viên tối đa trên 1 xe tập lái

    Theo khoản 3 Điều 13 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT, số lượng học viên được quy định trên xe tập lái là

    - Hạng xe B1: không quá 05 học viên

    - Hạng xe B2: không quá 05 học viên

    - Hạng xe C: không quá 08 học viên

    Cũng tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ; để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đảm bảo đạt được mục tiêu: hạng B1 chương trình đào tạo thường xuyên và đối với hạng B2, hạng C là trình độ sơ cấp.

    Như vậy, với quy định mới về đào tạo lái xe các hạng B1, B2 và C thời gian đào tạo đã được rút ngắn đáng kể, số môn học tăng lên, đòi hỏi người học phải thật sự nghiêm túc, dành thời gian và công sức để luyện tập thực hành, ôn tập lý thuyết để có thể đạt yêu cầu trong kỳ thi kiểm tra sát hạch.

    Năm 2024, biển số định danh có bị thu hồi khi bán xe không?

    Các loại giấy tờ, thủ tục cần thiết khi mua xe ô tô cũ năm 2024?

    Hướng dẫn tra cứu bằng lái xe đơn giản nhất năm 2024

     
    684 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận