Thực tế ta thấy một dự án đầu tư xây dựng nhiều lúc được gọi là dự án nhóm A, dự án nhóm C,… nhiều lúc lại thấy gọi là hạng I, hạng II,… Vậy cách phân loại xác định như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tại bài viết sau:
Căn cứ Điều 49 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 thì việc phân loại theo nhóm A, B, C hay nhóm I, II, III sẽ dựa trên tiêu chí khác nhau.
Theo đó, nếu căn cứ theo tiêu chí quy mô, mức độ quan trọng, dự án đầu tư xây dựng thì sẽ phân loại dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C theo Luật Đầu tư công 2019 (Điều 7 đến Điều 10).
Dự án quan trọng quốc gia bao gồm:
- Dự án sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
- Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường (chi tiết xem tại Khoản 2 Điều 7).
- Dự án sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
- Dự dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
- Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
STT
|
Lĩnh vực của dự án
|
Dự án nhóm A
|
Dự án nhóm B
|
Dự án nhóm C
|
1
|
- Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;
- Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
- Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
|
Không phân biệt tổng mức đầu tư, toàn bộ đều thuộc nhóm A
|
-
|
-
|
2
|
- Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
- Công nghiệp điện;
- Khai thác dầu khí;
- Hóa chất, phân bón, xi măng;
- Chế tạo máy, luyện kim;
- Khai thác, chế biến khoáng sản;
- Xây dựng khu nhà ở;
|
Tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên
|
Tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng
|
Tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng
|
3
|
- Giao thông, trừ dự án quy định tại STT 2;
- Thủy lợi;
- Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
- Kỹ thuật điện;
- Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
- Hóa dược;
- Sản xuất vật liệu, trừ dự án tại STT 2;
- Công trình cơ khí, trừ dự án tại STT 2;
- Bưu chính, viễn thông;
|
Tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên
|
Tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.
|
Tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
|
4
|
- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
- Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
- Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
- Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các STT 1, 2 và 3.
|
|
|
|
5
|
- Y tế, văn hóa, giáo dục;
- Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình;
- Kho tàng;
- Du lịch, thể dục thể thao;
- Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại STT 2;
- Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại STT 1, 2, 3, 4.
|
Tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên
|
Tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.
|
Tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng
|
Nếu căn cứ theo tiêu chí công năng phục vụ, tính chất chuyên ngành của công trình thì sẽ phân loại thành dự án đầu tư xây dụng công trình dân dụng, công trình giao thông,.... Trong phân loại này các công trình được phân theo lĩnh vực và theo các hạng công trình đặc biệt, công trình cấp I, II, III, IV theo Thông tư 06/2021/TT-BXD phân cấp công trình xây dựng.