Nơi cư trú, nơi tạm trú và nơi thường trú thường dễ bị nhầm lẫn với nhau do có nhiều điểm tương đồng về định nghĩa cũng như khu vực địa lý hành chính.
Để dễ dàng xác định nơi cư trú và nơi tạm trú, thường trú để làm thủ tục hành chính thì người dân cần phải phân biệt được nơi cư trú và nơi tạm trú, thường trú như sau:
1. Điểm giống nhau giữa nơi tạm trú, thường trú
Thuật ngữ cư trú chỉ ra rằng đây là nơi công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Trong đó, nơi cư trú được chia thành 2 loại gồm: Nơi thường trú và nơi tạm trú.
Nơi cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó; trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống.
2. Điểm khác nhau giữa nơi tạm trú, thường trú
Căn cứ
|
Nơi thường trú
|
Nơi tạm trú
|
Khái niệm
|
Là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.
(Khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020)
|
là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
(Khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020)
|
Bản chất
|
Chủ yếu ở thường xuyên, lâu dài đa phần là nơi ở thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc thuê, mượn, ở nhờ.
|
Chủ yếu sinh sống thường xuyên nhưng có thời hạn nhất định chủ yếu là nhà thuê, mượn.
|
Thời hạn cư trú
|
Không có thời hạn
|
Có thời hạn tối đa 2 năm và có thể gia hạn thêm
|
Nơi đăng ký cư trú
|
- Công an xã, phường, thị trấn.
- Công an huyện, quận, thị xã, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
- Công an xã, phường, thị trấn.
- Công an huyện, quận, thị xã, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Điều kiện đăng ký
|
- Có chỗ ở hợp pháp;
- Nhập hộ khẩu về nhà người thân
- Đăng ký thường trú tại nhà thuê, mượn, ở nhờ
- Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở
- Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội
- Đăng ký thường trú tại phương tiện lưu động
|
- Sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú
- Sinh sống từ 30 ngày trở lên.
|
Thời hạn thực hiện
|
Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp.
|
Ở và làm việc trên 30 ngày.
|
Kết quả đăng ký
|
Được cập nhật thông tin về nơi thường trú mới vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
|
Được cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
|
Mục phạt vi phạm
|
Phạt 500.000 đồng - 1.000.000 triệu đồng (khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)
|