Những lỗi vi phạm giao thông dễ mắc vào dịp Tết

Chủ đề   RSS   
  • #579683 27/01/2022

    BachHoLS
    Top 200
    Male
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:18/02/2016
    Tổng số bài viết (493)
    Số điểm: 18818
    Cảm ơn: 70
    Được cảm ơn 708 lần
    SMod

    Những lỗi vi phạm giao thông dễ mắc vào dịp Tết

    Từ ngày 01/01/2021 Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng bắt đầu có hiệu lực, theo đó nhiều hành vi vi phạm giao thông sẽ tăng mức xử phạt. Đặc biệt trong dịp Tết Nguyên đán năm nay có nhiều hành vi vi phạm giao thông mọi người sẽ thường xuyên mắc phải.

    Nhằm giúp mọi người hiểu rõ cụ thể mức phạt theo quy định mới xin tổng hợp cụ thể như sau:

    1.  Sử dụng điện thoại khi lái xe

    - Đối với ô tô: phạt từ 2.000.000 - 3.000.000 (điểm d khoản 34 Điều 2)

    - Đối với xe máy: phạt từ 800.000 - 1.000.000 (điểm g khoản 34 Điều 2)

    2. Vượt đèn đỏ, đèn vàng

    - Đối với ô tô: phạt từ 4.000.000 - 6.000.000 (điểm đ khoản 34 Điều 2)

    - Đối với xe máy: phạt từ 800.000 - 1.000.000 (điểm g khoản 34 Điều 2)

    xu-phat-giao-thong

    3. Chạy quá tốc độ cho phép

    Từ 05 - dưới 10 km/h:

    - Đối với ô tô: phạt từ 800.000 - 1.000.000 (điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019)

    - Đối với xe máy: phạt từ 300.000 - 400.000 (điểm k khoản 34 Điều 2)

    Từ 10 - 20 km/h:

    - Đối với ô tô: phạt từ 3.000.000 - 5.000.000, tước giấy phép lái xe 01 - 03 tháng (điểm i khoản 5, điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019)

    - Đối với xe máy: phạt từ 800.000 - 1.000.000 (điểm g khoản 34 Điều 2)

    Từ trên 20 km/h:

    Đối với xe máy: phạt từ 4.000.000 - 5.000.000, tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019)

    Từ trên 20 - 35 km/h

    Đối với ô tô: phạt từ 6.000.000 - 8.000.000, tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019)

    Từ trên 35 km/h

    Đối với ô tô: phạt từ 10.000.000 - 12.000.000, tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019)

    4. Về nồng độ cồn

    ≤ 50 mg/100 ml máu hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

    - Đối với ô tô: phạt từ 6.000.000 - 8.000.000, tước giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng (điểm c khoản 6, điểm e khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019)

    - Đối với xe máy: phạt từ 2.000.000 - 3.000.000, tước giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng (điểm c khoản 6, điểm đ khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019)

    > 50 - 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở

    - Đối với ô tô: phạt từ 16.000.000 - 18.000.000, tước giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng (điểm c khoản 8, điểm g khoản 11 Điều 5Nghị định 100/2019)

    - Đối với xe máy: phạt từ 4.000.000 - 5.000.000, tước giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng (điểm e khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019)

    > 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở

    - Đối với ô tô: phạt từ 30.000.000 - 40.000.000, tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng (điểm a Khoản 10, điểm h khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019)

    - Đối với xe máy: phạt từ 6.000.000 - 8.000.000, tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng (điểm e khoản 8, điểm g khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019)

    5. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông

    - Người tham gia giao thông không đội mũ bảo hiểm: phạt từ 400.000 - 600.000 (điểm b khoản 4 và khoản 6 Điều 2)

    - Chở người ngồi sau không đội mũ bảo hiểm: phạt từ 400.000 - 600.000 (điểm b khoản 4 và Điều 2)

    6. Không có hoặc không đem giấy phép lái xe

    Không có giấy phép lái xe

    - Đối với ô tô: phạt từ 10.000.000 - 12.000.000 (khoản 11 Điều 2)

    - Đối với xe máy: phạt từ 1.000.000 - 2.000.000 (khoản 11 Điều 2)

    Không mang giấy phép lái xe

    - Đối với ô tô: phạt từ 200.000 - 400.000 (khoản 11 Điều 2)

    - Đối với xe máy: phạt từ 100.000 - 200.000 (khoản 11 Điều 2)

    7. Không có hoặc không mang theo giấy đăng ký xe

    Không có giấy đăng ký xe

    - Đối với ô tô: phạt từ 2.000.000 - 3.000.000 (khoản 9 Điều 2)

    - Đối với xe máy: phạt từ 800.000 - 1.000.000 (điểm m khoản 34 Điều 2)

    Không mang giấy đăng ký xe

    - Đối với ô tô: phạt từ 200.000 - 400.000 (khoản 11 Điều 2)

    - Đối với xe máy: phạt từ 100.000 - 200.000 (khoản 11 Điều 2)

    8. Không có hoặc không mang bảo hiểm xe

    - Đối với ô tô: phạt từ 400.000 - 600.000 (khoản 11 Điều 2)

    - Đối với xe máy: phạt từ 100.000 - 200.000 (khoản 11 Điều 2)

    Cơ sở pháp lý:

    - Nghị định 123/2021/NĐ-CP

    - Nghị định 100/2019/NĐ-CP 

    Tôi yêu Việt Nam! "Từ bao lâu tôi đã yêu nụ cười của bạn Từ bao lâu tôi đã yêu quê hương Việt Nam Những con đường nên thơ và những dòng sông ước mơ Từ trái tim xin 1 lời Tôi yêu Việt Nam"

     
    579 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #579779   28/01/2022

    Những lỗi vi phạm giao thông dễ mắc vào dịp Tết

    cảm ơn những chia sẻ vô cùng có hữu ích của bạn. Ngày tết là ngày mà vi phạm giao thông bị bắt gặp nhiều nhất. ngoài các lỗi như bạn đã nêu như trên mình xin bổ xung thêm một số lỗi là điều khiển xe khi chưa đủ tuổi theo quy định và chở quá số người quy định.

     
     
    Báo quản trị |