Người ở nước ngoài ủy quyền cho người trong nước thì hợp thức hóa lãnh sự như thế nào?

Chủ đề   RSS   
  • #603834 07/07/2023

    haohao2912
    Top 500
    Female
    Lớp 1

    Khánh Hoà, Việt Nam
    Tham gia:11/07/2018
    Tổng số bài viết (294)
    Số điểm: 2628
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 33 lần


    Người ở nước ngoài ủy quyền cho người trong nước thì hợp thức hóa lãnh sự như thế nào?

    Người ở nước ngoài ủy quyền cho người trong nước thì giấy ủy quyền có cần hợp pháp hóa lãnh sự không? Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu và thủ tục để hợp pháp hóa giấy ủy quyền như thế nào?

    1. Giấy ủy quyền của người ở nước ngoài ủy quyền cho người trong nước có cần hợp pháp hóa lãnh sự?

    Căn cứ tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự.

    Theo đó, để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP. Các giấy tờ này bao gồm giấy ủy quyền của cá nhân ở nước ngoài ủy quyền cho cá nhân ở Việt Nam để được sử dụng tại Việt Nam.

    Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam bao gồm:

    - Bộ Ngoại giao.

    Bộ Ngoại giao có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

    - Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

     

    2. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao

    Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao như sau:

    - Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    + 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;

    + Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

    + 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

    + Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;

    + 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;

    + 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao.

    - Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.

    - Bộ Ngoại giao thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao.

    - Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 111/2011/NĐ-CP.

    - Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều này chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

     

    3. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài

    Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như sau:

    - Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    + 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;

    + Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

    + 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

    + Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm;

    + 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;

    + 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Cơ quan đại diện.

    - Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Cơ quan đại diện.

    - Cơ quan đại diện thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Cơ quan đại diện.

    - Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 111/2011/NĐ-CP.

    - Trường hợp mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Cơ quan đại diện giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

     

     

     
    3786 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận