Người có bằng lái B được điều khiển xe của hạng A không?

Chủ đề   RSS   
  • #612499 07/06/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 10

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (867)
    Số điểm: 13788
    Cảm ơn: 19
    Được cảm ơn 287 lần


    Người có bằng lái B được điều khiển xe của hạng A không?

    Theo quy định, người có bằng lái xe hạng C được điều khiển xe hạng B1 và B2; người có bằng lái hạng D được điều khiển xe hạng B1, B2 và C.

    Vậy, người có bằng lái hạng B có được điều khiển xe của hạng A không?

    (1) Người có bằng lái hạng B được điều khiển xe của hạng A không?

    Theo khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định, người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    Bên cạnh đó, khoản 6 và khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Giấy phép lái xe hạng B được quy định như sau:

    - Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    + Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

    + Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

    + Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

    - Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây

    + Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

    + Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

    Như vậy, pháp luật chỉ quy định cho người có bằng lái xe hạng B2 được phép điều khiển các loại xe hạng B1 và không có quy định nào cho phép người có bằng lái xe hạng B1, B2 được điều khiển xe ở hạng A.

    Vậy tại sao trong khi người có bằng lái B, C, D thậm chí là hạng E và hạng F đều được điều khiển các xe có hạng thấp hơn hơn xe của mình mà không được điều khiển xe hạng A?

    Lý giải cho điều này đó là bởi vì các loại xe của bằng lái hạng A được điều khiển là các loại xe gắn máy, còn các loại xe ở hạng B, C, D, E và F là dạng xe cơ giới ô tô.

    Các xe ô tô nhìn chung có cách điều khiển gần giống nhau, chỉ khác nhau về tải trọng, mã lực và kích thước, còn đối với xe máy là một cách điều khiển xe hoàn toàn khác với xe ô tô.

    Dựa theo các quy định trên có thể khẳng định, người có bằng lái hạng B (và các loại hạng cao hơn) không được điều khiển xe của hạng A, những người này phải thi sát hạch và có kết quả đạt kỳ thi sát hạch bằng lái xe hạng A để thì mới được phép điều khiển xe hạng A.

    (2) Người có bằng lái hạng B được điều khiển xe của hạng A bị phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ theo khoản 6 và khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 sẽ bị phạt từ 800.000 đồng - 1,2 triệu đồng, điều khiển xe từ 175cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự xe mô tô sẽ bị phạt tiền từ 3 triệu - 4 triệu đồng khi:

    - Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;

    - Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

    - Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

    - Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).

    Như vậy, nếu có bằng lái xe nhưng bằng lái xe đó có hạng B trở lên mà điều khiển xe hạng A sẽ bị phạt tiền từ 800.000 - 4 triệu đồng tùy theo dung tích của xe hạng A đang điều khiển là gì.

    (3) Hiện nay có bao nhiêu loại bằng lái

    Theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định, các loại bằng lái xe và loại xe tương ứng được điều khiển bao gồm:

    Loại Bằng lái xe

    Loại xe được điều khiển

    GPLX hạng A1

    Cấp người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 đến dưới 175 cm3, xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật

    GPLX hạng A2

    Cấp người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

    GPLX hạng A3

    Cấp người điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự

    GPLX hạng A4

    Cấp người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg

    GPLX hạng B1 số tự động

    Cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển: Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật

    GPLX hạng B1

    Cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

    GPLX hạng B2

    Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển: Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

    GPLX hạng C

    Cấp cho người lái xe để điều khiển: Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

    GPLX hạng D

    Cấp cho người lái xe để điều khiển: Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

    GPLX hạng E

    Cấp cho người lái xe để điều khiển: Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D

    GPLX hạng F

    Cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa:

    Hạng FB2

    Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2

    Hạng FC

    Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2

    Hạng FD

    Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2

    Hạng FE

    Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD

     

     
    151 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận