Chào các bạn, hàng năm, cứ đến hẹn lại lên, sau khi nghỉ Tết, lớp cũ sau khi đã được tuyển chọn thì chuẩn bị lên đường tham gia nghĩa vụ quân sự, còn lớp mới thì chuẩn bị được nhận đơn để kêu gọi, triệu tập thực hiện các công việc tuyển chọn cho đợt mới.
Gần đến đợt gọi tham gia nghĩa vụ quân sự thì có hàng lọat các câu hỏi đặt ra, do vậy, Dân Luật lập topic này để giải đáp tất tần tật các vấn đền liên quan đến NGHĨA VỤ QUÂN SỰ 2017.
Một số từ ngữ được viết tắt trong bài:
- NVQS: nghĩa vụ quân sự - DQTV: Dân quân tự vệ
- ĐH, CĐ: Đại học, Cao đẳng - CAND: Công an nhân dân
- UBND: Ủy ban nhân dân - QĐND: Quân đội nhân dân
Mở đầu cho việc giải đáp này, đó là các văn bản pháp luật liên quan đến NVQS 2017
1. Luật nghĩa vụ quân sự 2015
2. Thông tư 140/2015/TT-BQP quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
3. Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ hạ sĩ quan, binh sĩ QĐND Việt Nam
4. Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe NVQS
5. Nghị định 14/2016/NĐ-CP quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của QĐND đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện NVQS; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai
6. Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
7. Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BGDĐT-BQP hướng dẫn thực hiện pháp luật về NVQS và đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội
8. Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện NVQS
9. Thông tư 220/2016/TT-BQP quy định hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật khi thực hiện NVQS được ưu tiên sử dụng vào vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của Quân đội
10. Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
11. Thông tư 95/2014/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 120/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
12. Bộ luật hình sự 1999
13. Luật Dân quân tự vệ 2009
Sau đây sẽ là những câu hỏi thường gặp của các bạn đến tuổi tham gia NVQS:
1. Thời gian khám sức khỏe để tham gia NVQS là khi nào?
Từ ngày 01/11/2017 – 31/12/2017
Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời gian khám sức khỏe 15 ngày.
Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã trong vòng 20 ngày kể từ ngày hoàn thành xong việc khám sức khỏe NVQS.
Lưu ý: Hàng năm, công dân trong độ tuổi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, đối với công dân đã được tạm hoãn NVQS vì lý do đi học ĐH, CĐ thì độ tuổi này kéo dài đến hết 27 tuổi sẽ phải tham gia khám sức khỏe NVQS.
Khi đi khám sức khỏe NVQS, bạn sẽ được hưởng các chế độ sau:
- Nếu bạn làm cho cơ quan nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì được hưởng nguyên lương, phụ cấp hiện hưởng, tiền tàu xe đi, về theo quy định hiện hành do chính cơ quan đó chi trả.
- Nếu bạn không làm việc cho cơ quan nhà nước, không hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì được hỗ trợ tiền ăn 45.000/người/ngày và thanh toán tiền tàu, xe đi, về do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện chi trả.
Thời gian đi, về và khám, kiểm tra sức khỏe từ 4 giờ trở lên trong ngày thì được tính cả ngày, dưới 4 giờ trở xuống thì được tính ½ ngày.
(Điều 30, 40 Luật NVQS 2015, Điều 12, 13 Nghị định 13/2016/NĐ-CP, Phụ lục I Thông tư 186/2013/TT-BQP)
2. Quy trình khám sức khỏe NVQS ra sao?
Bước 1: Sơ tuyển sức khỏe NVQS
Địa điểm: Trạm y tế xã
Nội dung sơ tuyển sức khỏe:
- Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng và những bệnh lý thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.
- Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình.
Bước 2: Khám sức khỏe NVQS
Địa điểm: Theo bố trí của Hội đồng khám sức khỏe NVQS được chia thàng 9 phòng:
- Phòng khám thể lực;
- Phòng đo mạch, Huyết áp;
- Phòng khám thị lực, Mắt;
- Phòng khám thính lực, Tai - Mũi - Họng;
- Phòng khám Răng - Hàm - Mặt;
- Phòng khám Nội và Tâm thần kinh;
- Phòng khám Ngoại khoa, Da liễu;
- Phòng xét nghiệm;
- Phòng kết luận.
Công dân được gọi nhập ngũ đã qua bước sơ tuyển sức khỏe tiếp tục thực hiện khám sức khỏe NVQS.
Nội dung khám sức khỏe:
- Khám thể lực
- Khám lâm sàng
- Phân loại sức khỏe
Bước 3: Khám phúc tra sức khỏe NVQS
Sau khi đã qua bước khám sức khỏe NVQS, công dân được gọi nhập ngũ phải tiến hành khám phúc tra sức khỏe NVQS
Nội dung khám phúc tra sức khỏe:
- Theo quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ của Bộ Quốc phòng
- Phân loại sức khỏe.
Lưu ý: Đối với các trường hợp, phiếu khám sức khỏe có ghi chữ “T” (tạm thời), Hội đồng khám phúc tra sức khỏe phải kết luận. Nếu bệh khỏi thì bỏ chữ “T” và chuyển loại sức khỏe.
- Nếu không khỏi hoặc có chiều hướng tiến triển xấu, cần phải tổ chức khám lại và có kết luận đủ sức khỏe hoặc không đủ sức khỏe gọi nhập ngũ phải trả về địa phương.
Sau khi hoàn thành bước 3, kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã.
Phân loại sức khỏe như sau:
- Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1 (trong đó, điểm 1, chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt)
- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2 (trong đó, điểm 2, chỉ tình trạng sức khỏe tốt)
- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3 (trong đó, điểm 3, chỉ tình trạng sức khỏe khá)
- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4 (trong đó, điểm 4, chỉ tình trạng sức khỏe trung bình)
- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5 (trong đó, điểm 5, chỉ tình trạng sức khỏe kém)
- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6 (trong đó, điểm 6, chỉ tình trạng sức khỏe rất kém)
Lưu ý: Chỉ tuyển chọn công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3.
Khi đi kiểm tra, sơ tuyển, khám sức khỏe NVQS cần phải:
- Xuất trình lệnh gọi khám sức khỏe hoặc kiểm tra sức khỏe của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện và Chứng minh nhân dân và các giấy tờ liên quan đến sức khỏe cá nhân (nếu có) để giao cho Hội đồng khám sức khỏe hoặc Tổ kiểm tra sức khỏe NVQS.
- Không uống rượu, bia hoặc dùng chất kích thích
- Chấp hành nội quy khu vực khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe
Cấm các hành vi lợi dụng việc khám sức khỏe để trốn, tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
(Điều 5, 6, 9, 10 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP)
3. Tiêu chuẩn tham gia NVQS như thế nào?
Để được tham gia NVQS, bạn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Tuổi đời: Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, riêng công dân nam được đào tạo ĐH, CĐ đã được tạm hoãn NVQS thì độ tuổi này kéo dài đến hết 27 tuổi.
Cách tính tuổi tham gia NVQS: Việc tính tuổi gọi nhập ngũ là tính tròn ngày, tròn tháng và tròn năm theo lệnh gọi nhập ngũ.
Hiện nay, độ tuổi bắt buộc tham gia NVQS là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, riêng những người được đào tạo trình độ đại học, cao đẳng độ tuổi này kéo dài đến hết 27 tuổi.
Ví dụ: Lệnh gọi nhập ngũ năm 2017 sẽ gọi các công dân nam sinh từ ngày 20/02/1990 đến ngày 20/02/1999.
Vì tính đến ngày bắt đầu tham gia NVQS (từ 23/02/2017 đến 27/02/2017), công dân nam có ngày sinh nêu trên trong giới hạn tuổi quy định là từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi đối với trường hợp học ĐH, CĐ.
- Tiêu chuẩn chính trị: Theo quy định của Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội.
- Tiêu chuẩn sức khỏe:
Sức khỏe loại 1, 2, 3
Lưu ý: Không gọi nhập ngũ vào Quân đội công dân có sức khỏe loại 3 mà có tật khúc xạ về mắt (cận 1.5 độ trở lên, viễn thị các mức độ), nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS
- Tiêu chuẩn văn hóa:
Trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp, riêng địa phương khó khăn thì trình độ từ lớp 7, còn những vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì tuyển chọn 20 – 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là THCS trở lên.
(Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP)
4. Bệnh nào thì được miễn nghĩa vụ quân sự?
Một số bệnh được loại ngay từ vòng sơ tuyển:
- Nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS
- Tâm thần (F20- F29);
- Động kinh G40;
- Bệnh Parkinson G20;
- Mù một mắt H54.4;
- Điếc H90;
- Di chứng do lao xương ,khớp B90.2;
- Di chứng do phong B92;
- Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính);
- Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng.
Các bệnh sau khi hoàn thành khám sức khỏe NVQS mới xác định được miễn:
A. Thể lực
LOẠI
SỨC KHỎE
|
NAM
|
NỮ
|
Cao đứng (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
Vòng ngực (cm)
|
Cao đứng (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
4
|
155 - 156
|
41 - 42
|
73 - 74
|
148 - 149
|
40 - 41
|
5
|
153 - 154
|
40
|
71 - 72
|
147
|
38 - 39
|
6
|
£ 152
|
£ 39
|
£ 70
|
£ 146
|
£ 37
|
Lưu ý: Ngoài ra, còn có chỉ số BMI = Cân nặng (kg) / { Chiều cao (m) ] 2 . Nếu BMI >= 30 sẽ không được gọi nhập ngũ.
B. Mắt
TT
|
BỆNH TẬT
|
ĐIỂM
|
1
|
Thị lực (không kính):
|
|
|
Thị lực mắt phải
|
Tổng thị lực 2 mắt
|
|
|
8/10
|
16/10
|
4
|
|
6,7/10
|
13/10 -15/10
|
5
|
|
1, 2, 3, 4, 5/10
|
6/10 -12/10
|
6
|
2
|
Cận thị:
|
|
|
- Cận thị từ - 3 D đến dưới - 4 D
|
4
|
|
- Cận thị từ - 4 D đến dưới - 5 D
|
5
|
|
- Cận thị từ - 5 D trở lên
|
6
|
|
- Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt
|
Dựa vào thị lực không kính tăng lên 1 điểm
|
3
|
Thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên)
|
6
|
4
|
Viễn thị:
|
|
|
- Viễn thị dưới + 1,5 D
|
3
|
|
- Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D
|
4
|
|
- Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D
|
5
|
|
- Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D
|
6
|
|
- Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt
|
4
|
5
|
Các loại loạn thị
|
6
|
6
|
Mộng thịt:
|
|
|
- Mộng thịt độ 3
|
4
|
|
- Mộng thịt che đồng tử
|
5
|
|
- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính
|
5
|
7
|
Bệnh giác mạc:
|
|
|
- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm
|
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm
|
|
- Sẹo giác mạc có dính mống mắt
|
6
|
|
- Đang viêm giác mạc:
|
|
|
+ Nhẹ
|
3T
|
|
+ Vừa
|
4T
|
8
|
Mắt hột:
|
|
|
- Chưa biến chứng:
|
|
|
+ Nếu đang ở giai đoạn tiến triển
|
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm
|
|
+ Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo
|
Giữ nguyên phân loại theo thị lực
|
|
- Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc)
|
5
|
9
|
Lông siêu (quặm) ở mi mắt:
|
|
|
- Không ảnh hưởng đến thị lực
|
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm
|
|
- Có ảnh hưởng đến thị lực
|
4 (3)
|
10
|
Viêm kết mạc (màng tiếp hợp):
|
|
|
- Viêm kết mạc mùa xuân
|
4
|
11
|
Lệ đạo:
|
|
|
- Viêm tắc lệ đạo cấp tính
|
3T
|
|
- Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi:
|
|
|
+ Nếu ở 1 bên mắt
|
5
|
|
+ Nếu ở 2 bên mắt
|
6
|
12
|
Bệnh các cơ vận nhãn:
|
|
|
- Lác cơ năng:
|
|
|
+ Có ảnh hưởng chức năng
|
5
|
|
- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)
|
6
|
13
|
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)
|
5
|
14
|
Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt:
|
|
|
- Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi
|
6
|
|
- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ
|
6
|
|
- Những bệnh ở hốc mắt
|
6
|
15
|
Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ)
|
6
|
16
|
Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà)
|
6
|
17
|
Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh
|
6
|
18
|
Những bệnh khác về mắt:
|
|
|
- Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên
|
6
|
|
- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh)
|
6
|
C. Răng hàm mặt
TT
|
BỆNH TẬT
|
ĐIỂM
|
19
|
Răng sâu:
|
|
|
- Có 6 răng sâu độ 3
|
4T
|
|
- Có 7 răng sâu độ 3 trở lên
|
5T
|
20
|
Mất răng:
|
|
|
- Mất 5 - 7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên
|
4
|
|
- Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50%
|
5
|
22
|
Viêm quanh răng (nha chu viêm):
|
|
|
- Viêm quanh răng đã điều trị ổn định vẫn còn túi lợi sâu
|
3
|
|
- Viêm quanh răng ở < 5 răng, răng lung lay độ 2 - 3 - 4
|
3
|
|
- Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2- 3 - 4
|
4
|
|
- Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên
|
5
|
23
|
Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng:
|
|
|
- 5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng:
|
|
|
+ Đang còn viêm
|
4T
|
|
+ Đã điều trị ổn định
|
4
|
|
- Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng
|
5
|
25
|
Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi:
|
|
|
- Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi
|
4
|
26
|
Viêm tuyến nước bọt:
|
|
|
- Viêm tuyến mang tai:
|
|
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định
|
4
|
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định
|
5
|
|
- Viêm tuyến nước bọt dưới hàm:
|
|
|
+ Viêm cấp
|
4T
|
|
+ Viêm mạn, xơ hoá, chưa ổn định
|
5
|
|
+ Sỏi ống Wharton
|
5
|
27
|
Viêm khớp thái dương hàm:
|
|
|
- Viêm mạn tính
|
4
|
28
|
Xương hàm gãy:
|
|
|
- Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai
|
4
|
29
|
Khe hở môi, khe hở vòm miệng:
|
|
|
- Khe hở môi 1 bên, không toàn bộ:
|
|
|
+ Chưa phẫu thuật
|
3
|
|
- Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên:
|
|
|
+ Chưa phẫu thuật
|
4T
|
|
- Khe hở môi toàn bộ 2 bên:
|
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo hình
|
4
|
|
+ Chưa phẫu thuật
|
5T
|
|
- Khe hở vòm:
|
|
|
+ Khe hở vòm toàn bộ
|
5
|
|
- Khe hở môi kèm theo khe hở vòm
|
6
|
30
|
Bệnh lý và u vùng mặt
|
|
|
- U lành đã phẫu thuật ổn định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch…)
|
5
|
D. Tai, mũi, họng
TT
|
BỆNH TẬT
|
ĐIỂM
|
31
|
Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường):
|
|
|
- Một bên tai 3 m - tai bên kia dưới 1 m
|
4
|
|
- Một bên tai 2 m - tai bên kia 1 m - 2 m
|
4
|
|
- Một bên tai 2 m - tai bên kia điếc
|
5
|
|
- Một bên tai 1 m - tai bên kia 0,5 m - 1m
|
5
|
|
- Một bên tai 1 m - tai bên kia điếc
|
6
|
32
|
Tai ngoài:
|
|
|
- Viêm tai ngoài mạn tính:
|
|
|
+ Đã ảnh hưởng sức nghe
|
4 - 5 tùy theo sức nghe để phân loại
|
33
|
Tai giữa:
|
|
|
- Viêm tai giữa cấp tính
|
4 T
|
|
- Viêm tai giữa cấp tính hay mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, thủng ở vị trí:
|
|
|
+ Trước dưới
|
5
|
|
+ Trước trên
|
6
|
|
+ Vùng trung tâm
|
5
|
|
+ Sau dưới
|
5
|
|
+ Sau trên
|
6
|
|
- Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome)
|
6
|
|
- Viêm tai giữa mạn tính cũ, khô hoàn toàn tùy theo sức nghe mà phân loại
|
4 – 5 (3-4)
|
34
|
Xương chũm:
|
|
|
- Viêm tai xương chũm cấp tính và mạn tính
|
5
|
|
- Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu:
|
|
|
+ Liền sẹo hoàn toàn
|
4
|
|
+ Không liền sẹo, còn chảy mủ tai
|
6
|
|
- Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt căn, nếu:
|
|
|
+ Hốc mổ khô
|
5
|
|
+ Hốc mổ còn chảy mủ
|
6
|
35
|
Tai trong:
|
|
|
- Ù tai kèm giảm sức nghe đường tiếp nhận
|
5
|
|
- Chóng mặt mê nhĩ
|
5
|
36
|
Mũi:
|
|
|
- Mũi, hố mũi, vách ngăn bị lệch vẹo, dị dạng, nếu:
|
|
|
+ Đã có rối loạn hô hấp, phát âm, nuốt mức độ nhẹ hoặc có ảnh hưởng đến cấu tạo lồng ngực
|
4 - 5
|
|
+ Có rối loạn chức năng hô hấp quan trọng, thường xuyên rối loạn phát âm
|
6
|
|
- Viêm mũi mạn tính đơn thuần (co thắt quá phát hoặc tiết dịch):
|
|
|
+ Có rối loạn chức năng hô hấp rõ, tùy theo thể trạng
|
4 - 5
|
|
+ Teo đét, trĩ mũi (ozene) chảy máu cam thường xuyên
|
6
|
|
- Polip mũi (thịt thừa mũi), thường có viêm xoang:
|
|
|
+ 1 bên nhỏ, bên kia bình thường
|
4
|
|
+ 1 bên to, bên kia bình thường
|
5
|
|
+ Polip cả 2 bên
|
5
|
|
+ Polip cả 2 bên kèm theo thoái hoá xương xoăn mũi giữa
|
6
|
37
|
Họng:
|
|
|
- Viêm họng mạn tính hay ho, sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng
|
4
|
38
|
Amidan:
|
|
|
- Amidan viêm mạn tính quá phát có nhiều hốc mủ, tái phát luôn
|
4T
|
|
- Amidan quá phát đơn thuần, đã ảnh hưởng đến hô hấp, đặc biệt là khi gắng sức và khi ngủ
|
5T
|
39
|
Chảy máu cam:
|
|
|
- Chảy máu cam tái phát nhiều lần chưa rõ nguyên nhân, chưa ảnh hưởng đến thể trạng
|
4
|
|
- Chảy máu cam do các nguyên nhân ảnh hưởng tới thể trạng gây thiếu máu, suy nhược, xanh xao
|
5
|
40
|
Thanh quản:
|
|
|
- Viêm thanh quản mạn tính, nếu:
|
|
|
+ Có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng kém
|
4
|
|
- Liệt các cơ khép - mở dây thanh và liệt dây thần kinh hồi qui
|
5
|
|
- Khàn tiếng do các khối u lành tính ở dây thanh như: polip, hạt xơ dây thanh, u nang, u nhú (papilloma) dây thanh...
|
5
|
|
- Nói lắp:
|
|
|
+ Nói 1 câu độ 4 - 5 chữ lắp 2 lần trở lên
|
4
|
|
+ Nói lắp có biến dạng thanh quản, rò thanh quản
|
6
|
41
|
Xoang mặt:
|
|
|
- Viêm xoang hàm mạn tính
|
5
|
|
- Viêm xoang trán, xoang sàng mạn tính
|
5
|
42
|
Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm
|
6
|
43
|
Viêm nhóm xoang sau (xoang sàng sau, xoang bướm) mạn tính, hay bị chảy mũi xuống họng và đau đầu vùng chẩm
|
5
|
E. Thần kinh, tâm thần
TT
|
BỆNH TẬT
|
ĐIỂM
|
44
|
Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động:
|
|
|
- Do bệnh lý cột sống cổ (Hội chứng giao cảm cổ sau)
|
4
|
|
- Bị từ nhỏ, không liên quan đến cột sống cổ
|
4
|
45
|
Suy nhược thần kinh:
|
|
|
- Nặng, không hồi phục hoàn toàn (giảm trí nhớ, giảm khả năng lao động hoặc tái phát 2 lần trở lên)
|
6
|
46
|
Động kinh:
|
|
|
- Đã hết cơn (lâm sàng và cận lâm sàng)
|
5
|
|
- Còn cơn lớn hoặc nhỏ
|
6
|
47
|
Ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay, bàn chân:
|
|
|
- Mức độ vừa
|
4
|
|
- Mức độ nặng
|
5
|
48
|
Phản xạ gân xương:
|
|
|
- Tăng đều cả hai bên:
|
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác
|
6
|
+ Không rối loạn vận động cảm giác
|
4
|
|
- Giảm đều cả hai bên:
|
|
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác
|
6
|
|
- Tăng hoặc giảm một bên:
|
|
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác
|
6
|
49
|
Đái dầm thường xuyên
|
5
|
50
|
Di tinh nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe
|
4
|
51
|
Chóng mặt có hệ thống:
|
|
|
- Rối loạn kiểu tiền đình (trung ương và ngoại vi)
|
4
|
|
- Rối loạn phối hợp vận động và thăng bằng kiểu tiểu não
|
5
|
52
|
Liệt mặt ngoại vi:
|
|
|
- Còn di chứng méo miệng thường xuyên, mắt nhắm không kín
|
5
|
53
|
Liệt thần kinh ngoại vi:
|
|
|
- Liệt 1 trong các dây thần kinh quay, giữa
|
5
|
|
- Liệt dây thần kinh trụ
|
4
|
|
- Liệt dây thần kinh hông to
|
6
|
|
- Liệt 1 trong các dây thần kinh hông khoeo trong, hông khoeo ngoài
|
5
|
|
- Mất hoặc giảm khả năng vận động ở một phần chi thể:
|
|
|
+ Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh hoạt
|
4
|
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến lao động, sinh hoạt
|
5
|
|
- Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người
|
6
|
54
|
Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt
|
6
|
55
|
Đau rễ thần kinh và các đám rối thần kinh (đám rối cổ, cánh tay, thắt lưng, cùng):
|
|
|
- Ít ảnh hưởng đến vận động
|
4
|
|
- Hạn chế rõ rệt khả năng vận động
|
5
|
56
|
Bệnh cơ (Myopathie):
|
|
|
- Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động
|
6
|
|
- Teo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận động
|
4
|
57
|
Nhược cơ (Myasthénia):
|
6
|
58
|
Tật máy cơ (TIC):
|
|
|
+ Gây đau ở mặt
|
5
|
59
|
Đau lưng do:
|
|
|
- Gai đôi cột sống
|
4
|
|
- Thoái hoá cột sống:
|
|
|
+ Mức độ vừa
|
4
|
|
+ Mức độ nặng
|
5
|
|
- Thoát vị đĩa đệm:
|
|
|
+ Mức độ nhẹ
|
4
|
|
+ Mức độ vừa
|
5
|
|
+ Mức độ nặng
|
6
|
60
|
Đau vai gáy do:
|
|
|
- Thoái hoá cột sống cổ:
|
|
|
+ Mức độ vừa
|
4
|
|
+ Mức độ nặng
|
5
|
|
- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ:
|
|
|
+ Mức độ nhẹ
|
4
|
|
+ Mức độ vừa
|
5
|
|
+ Mức độ nặng
|
6
|
61
|
Chấn thương sọ não:
|
|
|
- Chấn thương sọ não, vết thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ:
|
|
|
+ Nếu điện não đồ không biến đổi
|
4
|
|
+ Nếu điện não đồ có biến đổi
|
5
|
|
- Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần
|
6
|
|
Tâm thần
|
|
62
|
Loạn thần do:
|
|
|
- Thiểu năng tâm thần:
|
|
|
+ Mức độ nặng
|
6
|
|
+ Mức độ trung bình
|
5
|
|
+ Mức độ nhẹ
|
5
|
|
- Các bệnh loạn thần có liên quan đến các bệnh của cơ thể như: rối loạn nội tiết, chuyển hoá dinh dưỡng, nhiễm trùng, nhiễm độc:
|
|
|
+ Đã phục hồi
|
4
|
|
+ Phục hồi không hoàn toàn
|
5
|
|
+ Không phục hồi
|
6
|
|
- Loạn tâm thần phản ứng:
|
|
|
+ Không hồi phục
|
6
|
|
+ Hồi phục không hoàn toàn
|
6
|
|
+ Hồi phục hoàn toàn
|
5
|
|
- Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu
|
6
|
|
- Các rối loạn tri giác
|
4
|
|
- Các rối loạn ảo giác
|
5
|
|
- Những lệch lạc về rối loạn tình dục: Loạn dâm đồng giới, súc vật, trẻ em, phô trương, lãnh đạm, rối loạn tình dục khác
|
4
|
63
|
Tâm thần phân liệt (các thể)
|
6
|
64
|
Loạn thần do rượu:
|
|
|
- Bệnh Corxacop sa sút trí năng, ảo giác, hoang tưởng, say rượu bệnh lý
|
6
|
|
- Hội chứng lệ thuộc rượu
|
6
|
65
|
Nghiện ma tuý (opiate)
|
6
|
66
|
Loạn thần do thuốc:
|
|
|
- Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc
|
6
|
|
- Lệ thuộc thuốc gây nghiện
|
5
|
67
|
Loạn thần cảm xúc:
|
|
|
- Thể điển hình, cường độ mạnh, cơn kéo dài, mau tái phát
|
6
|
|
- Thể trung bình, cơn thưa 1 - 3 năm /lần hoặc thể nhẹ chu kỳ cơn 3 - 5 năm
|
6
|
68
|
Rối loạn nhân cách:
|
|
|
- Thể nặng, mất bù thường xuyên
|
6
|
|
- Còn bù nhưng đã tái phát 2 lần trở lên
|
5
|
69
|
Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên:
|
|
|
- Thể nặng và cố định
|
6
|
|
- Trung bình
|
5
|
70
|
Rối loạn giấc ngủ:
|
|
|
- Đã hồi phục
|
4
|
|
- Không hồi phục
|
5
|
71
|
Rối loạn lo âu:
|
|
|
- Đã hồi phục
|
4
|
|
- Đang tiến triển
|
5
|
|
- Hay tái phát (từ 2 lần trở lên)
|
6
|
72
|
Rối loạn phân li (Hystéria):
|
|
|
- Đã hồi phục sinh hoạt bình thường
|
4
|
|
- Đang tiến triển
|
5
|
|
- Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên)
|
6
|
73
|
Loạn thần có liên quan đến tổn thương sọ não do:
|
|
|
- Viêm não - màng não:
|
|
|
+ Đã hồi phục
|
5
|
|
+ Không hồi phục
|
6
|
|
- Lao não:
|
|
|
+ Đã hồi phục
|
5
|
|
+ Không hồi phục
|
6
|
|
- Giang mai não:
|
|
|
+ Đã hồi phục
|
5
|
|
+ Không hồi phục
|
6
|
|
- Các rối loạn mạch máu não, xơ cứng động mạch não, u não, thoái hoá hệ thần kinh
|
6
|
74
|
Loạn thần do chấn thương:
|
|
|
- Đã hồi phục
|
5
|
|
- Không hồi phục
|
6
|
F. Tiêu hóa
TT
|
BỆNH TẬT
|
ĐIỂM
|
75
|
Bệnh thực quản:
|
|
|
- Viêm thực quản cấp
|
5T
|
|
- Viêm thực quản mạn, loét thực quản lành tính
|
4
|
|
- Giãn thực quản
|
5
|
|
- Hẹp thực quản
|
5
|
|
- Giãn tĩnh mạch thực quản
|
6
|
|
- Ung thư thực quản
|
6
|
76
|
Bệnh dạ dày, tá tràng:
|
|
|
- Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính
|
4
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến chứng
|
4
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu… chưa điều trị khỏi)
|
6
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng nội khoa
|
4
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng phẫu thuật
|
5
|
|
- Túi thừa dạ dày ảnh hưởng tới sức khỏe ít hay nhiều
|
4
|
|
- Ung thư dạ dày
|
6
|
77
|
Tiểu tràng:
|
|
|
- Thủng tiểu tràng do các nguyên nhân phải mổ:
|
|
|
+ Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu hoá
|
4
|
|
+ Có ảnh hưởng tới tiêu hoá và sinh hoạt
|
5
|
|
- Tắc ruột cơ giới đã mổ:
|
|
|
+ Kết quả tốt
|
4
|
|
+ Nếu vẫn còn rối loạn tiêu hoá
|
5
|
|
- Túi thừa, polip ruột non
|
5
|
|
- U ruột non
|
6
|
78
|
Viêm ruột thừa:
|
|
|
- Có biến chứng, bán tắc, sổ thành bụng
|
5
|
79
|
Thoát vị bẹn các loại:
|
|
|
- Chưa được phẫu thuật
|
4T
|
80
|
Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng):
|
|
|
- Liền sẹo tốt và trên 1 năm, không có triệu chứng dính tắc
|
4
|
|
- Nếu sẹo nhăn nhúm hoặc sổ thành bụng
|
5
|
|
- Có dấu hiệu dính tắc hoặc bán tắc
|
6
|
82
|
Bệnh đại, trực tràng:
|
|
|
- Hội chứng đại tràng tăng kích thích:
|
|
|
+ Mức độ vừa
|
4
|
|
+ Mức độ nặng
|
5
|
|
- Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết:
|
|
|
+ Nhẹ
|
5T
|
|
+ Vừa, nặng
|
6
|
|
- Các bệnh lành tính của đại tràng phải can thiệp phẫu thuật
|
5
|
|
- Lao hồi tràng
|
5
|
|
- Ung thư đại tràng
|
6
|
|
- Túi thừa đại, trực tràng
|
5
|
|
- Polip trực, đại tràng (Polypose Rectocolique)
|
6
|
|
- Polip trực tràng (Polype rectal) có cuống nhỏ điều trị hết được:
|
|
|
+ Chưa cắt bỏ
|
5T
|
|
- Polip trực tràng chảy máu
|
5
|
83
|
Bệnh hậu môn - trực tràng:
|
|
|
- Rò hậu môn:
|
|
|
+ Rò hậu môn phức tạp
|
5
|
|
- Sa trực tràng
|
5
|
|
- Nứt hậu môn:
|
|
|
+ Đã điều trị tốt
|
3
|
|
+ Nhiễm trùng nhiều lần
|
4
|
84
|
Trĩ:
|
|
|
- Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ kết hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm
|
4
|
|
- Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được
|
5T
|
|
- Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát
|
5T
|
85
|
Bệnh gan:
|
|
|
- Viêm gan cấp
|
5T
|
|
- Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng nhưng hồi phục chưa tốt, thử HBsAg (+)
|
5
|
|
- Viêm gan mạn tính thể tồn tại
|
4
|
|
- Viêm gan mạn tính thể hoạt động
|
6
|
|
- Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát
|
6
|
|
- Sán lá gan
|
4T
|
|
- Gan to chưa xác định được nguyên nhân
|
5T
|
|
- Hội chứng vàng da chưa rõ nguyên nhân
|
5T
|
|
- Xơ gan giai đoạn còn bù
|
5
|
|
- Xơ gan giai đoạn mất bù
|
6
|
|
- Áp xe (abcès) gan đã điều trị ổn định
|
4
|
|
- Áp xe gan đã vỡ gây biến chứng tuy đã điều trị khỏi
|
5
|
|
- Sỏi trong gan
|
4
|
|
- Nang gan
|
|
|
+ >2 cm
|
4-5
|
|
- U máu gan
|
5
|
|
- Ung thư gan
|
6
|
86
|
Bệnh mật, túi mật:
|
|
|
- Sỏi túi mật, gây viêm đường mật
|
5T
|
|
- Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mật
|
6
|
|
- Áp xe đường mật
|
5T
|
|
- Sỏi túi mật đơn độc, chưa mổ
|
4T
|
|
- Sỏi túi mật đã cắt túi mật:
|
|
|
+ Không ảnh hưởng tới sinh hoạt
|
4
|
|
+ Có ảnh hưởng tới sinh hoạt
|
5
|
|
- Viêm túi mật, viêm đường mật, viêm túi mật cấp do sỏi đơn độc đã mổ trên 1 năm, ổn định
|
4
|
|
- Viêm đường mật do sỏi hoặc do nguyên nhân khác
|
5T
|
|
- Sỏi ống mật chủ
|
6
|
87
|
Tụy
|
|
|
- Viêm tụy cấp thể phù nề:
|
|
|
+ Tái phát
|
5
|
|
- Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết
|
6
|
|
- Viêm tụy mạn
|
5 - 6
|
|
- Viêm tụy cấp đã điều trị ngoại khoa ổn định
|
4
|
|
- Nang tụy
|
4
|
|
- Sỏi tụy
|
5
|
|
- Ung thư tụy
|
6
|
88
|
Lách
|
|
|
- Lách to do các nguyên nhân
|
4
|
|
- Nang lách
|
4
|
|
- Áp xe lách
|
5
|
|
- Vỡ lách do chấn thương phải phẫu thuật cắt lách
|
5
|
89
|
Đảo ngược phủ tạng
|
5
|
G. Hô hấp
TT
|
BỆNH TẬT
|
ĐIỂM
|
90
|
Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp:
|
|
|
- Khái huyết không rõ nguyên nhân
|
4T
|
|
- Khái huyết tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực
|
6
|
|
- Tiếng cọ màng phổi rõ, kèm theo đau ngực (viêm màng phổi khô)
|
5
|
|
- Ran ẩm hoặc ran nổ nhiều ở 1 hoặc 2 đáy phổi kèm theo khái huyết hoặc khạc đờm nhiều
|
5T
|
|
- Hội chứng 3 giảm (dày dính màng phổi)
|
5
|
|
- Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp
|
6
|
|
- Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng dẫn khí phổi
|
6
|
91
|
Các bệnh phế quản:
|
|
|
- Viêm phế quản cấp tái diễn:
|
|
|
+ Có các yếu tố nguy cơ có thể chữa khỏi
|
4T
|
|
+ Các yếu tố nguy cơ không thể chữa khỏi
|
4
|
|
- Giãn phế quản nhẹ có chẩn đoán rõ, chưa có biến chứng
|
5
|
|
- Viêm phế quản mạn tính đơn thuần, giai đoạn đầu
|
5
|
|
- Viêm phế quản mạn tính bắt đầu có biến chứng tâm phế mạn tính, suy hô hấp, khí phế thũng (COPD + tâm phế mạn)
|
6
|
|
- Khí phế thũng típ A
|
6
|
|
- Hen phế quản:
|
|
|
+ Hen nhẹ không có biến chứng
|
5
|
|
+ Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi
|
6
|
92
|
Các bệnh nhu mô phổi:
|
|
|
- Viêm phổi mạn tính
|
6
|
|
- Sán lá phổi, amip phổi
|
5T
|
|
- Kén khí phổi
|
5
|
|
- Bệnh bụi phổi
|
6
|
|
- Xơ phổi hoặc xơ phổi kẽ lan toả
|
6
|
93
|
Các bệnh màng phổi:
|
|
|
- Phế mạc viêm tràn dịch tơ huyết (Sero fibrineuse):
|
|
|
+ Không do lao, không có di chứng dày dính màng phổi
|
3T
|
|
+ Do lao, có di chứng dày dính màng phổi
|
5T
|
|
- Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều
|
6
|
|
- Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực
|
6
|
|
- Vôi hoá màng phổi:
|
|
|
+ Nhiều, diện rộng
|
5
|
|
- Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi
|
6
|
94
|
Bệnh lao phổi:
|
|
|
- Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao)
|
4T
|
|
- Khái huyết do lao
|
5T
|
|
- Lao phổi nhẹ mới mắc (lao thâm nhiễm, lao huyệt BK âm tính (-) trong đờm bằng soi trực tiếp, không có hang lao)
|
5T
|
|
- Lao phổi mới mắc nhưng có BK (+) trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao
|
6
|
|
- Lao phổi đã điều trị ổn định và khỏi được trên 3 năm, nếu:
|
|
|
+ Trước đây không có hang, hiện tại X-quang phổi bình thường, BK (-), sức khỏe không bị ảnh hưởng
|
4
|
|
+ Hiện nay có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản
|
6
|
95
|
Lao ngoài phổi:
|
|
|
- Lao hạch ngoại vi đã khỏi
|
4
|
|
- Lao hạch cổ mạn tính hoặc rò mủ
|
5
|
|
- Lao thanh quản đã khỏi
|
4
|
|
- Lao màng bụng, lao xương
|
5
|
|
- Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi
|
4
|
H. Tim mạch
TT
|
BỆNH TẬT
|
ĐIỂM
|
96
|
Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg):
|
|
|
- HA tối đa:
|
|
|
+ 140 - 149 hoặc < 90
|
4
|
|
+ 150 - 159
|
5
|
|
+ ≥ 160
|
6
|
|
- HA tối thiểu:
|
|
|
+ 90 - 99
|
4
|
|
+ ≥ 100
|
5
|
97
|
Bệnh tăng huyết áp:
|
|
|
- Tăng huyết áp độ 1
|
4
|
|
- Tăng huyết áp độ 2
|
5
|
|
- Tăng huyết độ 3
|
6
|
98
|
Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút):
|
|
|
- 50 - 54
|
3 - 4 (dựa vào nghiệm pháp Lian)
|
|
- 91 - 99
|
4
|
|
- ≥ 100 hoặc < 50
|
5, 6
|
99
|
Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim:
|
|
|
- Block nhĩ thất độ I
|
4
|
|
- Block nhĩ thất độ II
|
5
|
|
- Block nhĩ thất độ III
|
6
|
|
- Block nhánh phải:
|
|
|
+ Hoàn toàn
|
4
|
|
- Block nhánh trái:
|
|
|
+ Không hoàn toàn
|
5
|
|
+ Hoàn toàn
|
6
|
|
- Block nhánh phải + block nhánh trái
|
6
|
|
- Loạn nhịp ngoại tâm thu thất:
|
|
|
+ NTT thất trung bình (10 - 29 nhịp/giờ)
|
4
|
|
+ NTT thất dày (≥ 30 nhịp/giờ)
|
5
|
|
+ NTT thất đa ổ
|
6
|
|
+ NTT thất từng chùm hoặc R/T
|
6
|
|
+ NTT thất trong các bệnh tim thực thể
|
6
|
|
- Loạn nhịp ngoại tâm thu nhĩ
|
5
|
|
- Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn
|
6
|
|
- Hội chứng nút xoang bệnh lý
|
5
|
|
- Cơn nhịp nhanh kịch phát
|
6
|
100
|
Bệnh hệ thống mạch máu:
|
|
|
- Viêm tắc động mạch các loại
|
6
|
|
- Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud)
|
6
|
|
- Viêm tắc tĩnh mạch nông hoặc sâu chi dưới
|
5
|
101
|
Bệnh tim:
|
|
|
- Bệnh tim bẩm sinh:
|
|
|
+ Chưa gây rối loạn huyết động đáng kể
|
5
|
|
+ Có rối loạn về huyết động
|
6
|
|
+ Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16 tuổi
|
4
|
|
- Bệnh van tim
|
6
|
|
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
|
6
|
|
- Suy tim
|
6
|
|
- Viêm cơ tim và các bệnh cơ tim
|
6
|
|
- Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp
|
6
|
|
- Các bệnh màng ngoài tim
|
6
|
|
- Các khối u tim
|
6
|
I. Cơ, xương, khớp
TT
|
BỆNH TẬT
|
ĐIỂM
|
102
|
Bệnh khớp:
|
|
|
- Các bệnh khớp nhiễm khuẩn
|
5T
|
|
- Lao khớp, lao cột sống
|
5
|
|
- Viêm khớp nhiễm khuẩn, hội chứng Reiter, viêm khớp Lyme, các bệnh này mới khỏi chưa quá 6 tháng
|
5T
|
|
- Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew):
|
|
|
+ Nếu chưa gây teo hoặc biến dạng khớp, cứng khớp, chức năng khớp chưa hạn chế, sức khỏe toàn thân tốt
|
4
|
|
+ Nếu đã gây teo cơ, cứng khớp, biến dạng khớp, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn thân:
|
|
|
• Mức độ nhẹ và vừa
|
5
|
|
• Mức độ nặng
|
6
|
103
|
Bàn chân bẹt:
|
|
|
- Đi lại đau nhói, ảnh hưởng mang vác, chạy nhảy
|
4
|
104
|
Chai chân, mắt cá, rỗ chân:
|
|
|
- Chai dày sừng gây cộm cứng, đi lại ảnh hưởng
|
4
|
|
- Mắt cá lòng bàn chân (Corpolantaire):
|
|
|
+ Có 2 cái, đường kính ≤ 1cm, đi lại không ảnh hưởng
|
3
|
|
+ Có ≥ 3 cái, hoặc có 1- 2 cái nhưng đường kính trên 1cm, hoặc mắt cá gây ảnh hưởng đến đi lại
|
4
|
|
- Rỗ chân (Porokératose):
|
|
|
+ Có trên 2 điểm lõm trong 1 cm2 và đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng
|
4
|
|
+ Rỗ chân ảnh hưởng đến đi lại
|
5
|
105
|
Dính kẽ ngón tay, ngón chân:
|
|
|
- Chưa xử trí phẫu thuật:
|
|
|
+ Ảnh hưởng đến hoạt động của bàn tay, bàn chân
|
4T
|
|
- Đã xử trí phẫu thuật:
|
|
|
+ Co kéo, ảnh hưởng đến vận động của bàn tay, bàn chân
|
4
|
106
|
Thừa ngón tay, ngón chân:
|
|
|
- Đã cắt bỏ, nếu:
|
|
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của bàn tay, bàn chân
|
4
|
107
|
Mất ngón tay, ngón chân:
|
|
|
- Mất 1 đốt:
|
|
|
+ Của 1 ngón tay cái
|
4
|
|
+ Của ngón trỏ bàn tay phải
|
4
|
|
+ Của 1 ngón chân cái
|
4
|
|
- Mất 2 đốt:
|
|
|
+ Của ngón tay trỏ của bàn tay phải
|
5
|
|
+ Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân
|
4
|
|
+ Của 2 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân
|
5
|
|
- Mất 1 ngón:
|
|
|
+ Mất 1 ngón cái của bàn tay
|
5
|
|
+ Mất 1 ngón cái của bàn chân
|
5
|
|
+ Mất 1 ngón trỏ của bàn tay phải
|
5
|
|
+ Mất 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân
|
4
|
|
- Mất 2 ngón:
|
|
|
+ Mất 2 ngón trong đó không mất ngón tay cái, ngón chân cái và ngón trỏ bàn tay phải
|
5
|
|
+ Mất 2 ngón trong đó có mất ngón tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay phải
|
6
|
|
- Mất 3 ngón trở lên
|
6
|
108
|
Co rút ngón tay, ngón chân:
|
|
|
- Co rút từ 1 - 2 ngón tay hoặc ngón chân
|
5
|
|
- Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón chân trở lên
|
6
|
109
|
Lệch vẹo ngón chân cái vào trong (Hallux varus) hay ra ngoài (Hallux valgus):
|
|
|
- Nếu không ảnh hưởng tới đi giày, dép và mang vác, chạy, nhảy
|
4
|
|
- Nếu ảnh hưởng tới mang vác, chạy, nhảy
|
5
|
110
|
Chấn thương, vết thương khớp (vừa và lớn):
|
|
|
- Chưa điều trị khỏi
|
4T
|
|
- Đã điều trị, để lại di chứng ảnh hưởng vận động
|
4
|
111
|
Sai khớp xương:
|
|
|
- Sai khớp nhỏ, vừa:
|
|
|
+ Chưa điều trị khỏi
|
3T
|
|
- Sai khớp vừa đã điều trị nhưng để lại di chứng thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt
|
4
|
|
- Sai khớp lớn:
|
|
|
+ Đã nắn chỉnh không để lại di chứng
|
4
|
|
+ Đã nắn chỉnh để lại di chứng
|
5
|
|
+ Đã được phẫu thuật nắn chỉnh:
|
|
|
• Nếu không để lại di chứng, đã được theo dõi 1 năm trở lên, lao động sinh hoạt bình thường
|
4
|
|
• Để lại di chứng nhẹ
|
5
|
|
• Để lại di chứng đau, hạn chế vận động, thoái hoá biến dạng hoặc cứng khớp
|
6
|
|
- Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt
|
6
|
|
- Sai khớp bệnh lý ở các khớp lớn
|
6
|
|
- Sai khớp tái phát nhiều lần
|
6
|
112
|
Gãy xương:
|
|
|
- Gãy xương nhỏ:
|
|
|
+ Chưa liền xương
|
3T
|
|
- Gãy xương vừa và lớn:
|
|
|
+ Chưa liền xương
|
5T
|
|
+ Đã liền xương nhưng trục lệch vẹo, hạn chế vận động
|
5
|
|
+ Có đau mỏi hạn chế vận động nhiều
|
5
|
|
+ Có đau mỏi, thoái hoá biến dạng khớp nhiều
|
6
|
|
+ Đã phẫu thuật nhưng còn phương tiện kết xương
|
5T
|
113
|
Khớp giả xương dài tứ chi:
|
|
|
- Kèm theo mất đoạn xương lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi dưới
|
6
|
|
- Không kèm theo ngắn chi
|
5
|
114
|
Dị dạng bẩm sinh:
|
|
|
- Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất đầu xương.
|
6
|
115
|
Cứng, dính các khớp lớn:
|
|
|
- Cứng, dính các khớp vai, khuỷu, gối, hông
|
6
|
116
|
Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân:
|
|
|
- Ở tư thế cơ năng
|
5
|
|
- Không ở tư thế cơ năng
|
6
|
117
|
Chênh lệch chiều dài chi:
|
|
|
- Từ 2 cm trở xuống, không gây đau mỏi trong sinh hoạt, lao động
|
4
|
|
- 3 - 4 cm, ít nhiều ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt
|
5
|
|
- Trên 5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt
|
6
|
118
|
Hai chân vòng kiềng hình chữ O, chữ X:
|
|
|
- Nhẹ, không ảnh hưởng tới đi lại, chạy nhảy (5 -10 độ) hoặc ảnh hưởng không đáng kể
|
4
|
|
- Vừa (dưới 15 độ) đi lại, chạy nhảy ít ảnh hưởng
|
5
|
|
- Nặng (trên 15 độ) thường kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động
|
6
|
119
|
Cong gù cột sống:
|
|
|
- Đã ổn định (không tiến triển, không gây viêm rò, đau mỏi)
|
4
|
|
- Ảnh hưởng tới mang vác, vận động, chạy nhảy
|
5
|
|
- Nặng: do di chứng bại liệt, di chứng chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy đốt sống
|
6
|
120
|
Rò xương:
|
|
|
- Đơn giản, có xương viêm khu trú, không phá huỷ xương rộng
|
5T
|
|
- Rò các xương lớn, rò liên tục, hay tái phát
|
6
|
121
|
Bệnh u xương, sụn lành tính ở nhiều xương:
|
|
|
- Đã mổ đục bỏ u, không ảnh hưởng tới chức phận
|
4
|
|
- Chưa mổ
|
5
|
122
|
Ổ khuyết xương ở xương dài:
|
|
|
- Ảnh hưởng đến độ vững của xương
|
5
|
|
- Không ảnh hưởng đến độ vững của xương
|
4
|
123
|
Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi
|
5
|
125
|
Hoại tử vô khuẩn mào xương chày:
|
|
|
- Đã mổ đục xương, kết quả tốt
|
4
|
|
- Chưa mổ, đau tái phát nhiều lần
|
5T
|
126
|
Hoại tử vô khuẩn lồi cầu xương cánh tay
|
4T
|
127
|
Bàn chân thuổng:
|
|
|
- Không ngắn chi hoặc có ngắn chi từ 1 - 3 cm
|
5
|
|
- Có ngắn chi trên 3 cm
|
6
|
128
|
Đứt gân gót (gân Achill)
|
5
|
129
|
Dị tật bàn chân khèo:
|
|
|
- Cả 2 bàn chân
|
6
|
|
- 1 bàn chân
|
5
|
130
|
Di chứng bại liệt, liệt mềm ở chi thể:
|
|
|
- Mức độ nặng
|
6
|
|
- Mức độ vừa
|
5
|
131
|
Di chứng bại não, liệt cứng ở chi thể
|
6
|
132
|
Bàn tay khèo
|
6
|
133
|
Dị tật bẩm sinh thiếu xương ở chi thể (xương quay, xương chầy...)
|
6
|
134
|
Sẹo bỏng và các loại sẹo do các nguyên nhân khác:
|
|
|
- Nhỏ, đã lành, có ảnh hưởng đến thẩm mỹ (ở mặt, cổ):
|
|
|
+ Nhiều
|
4
|
|
- Co kéo gây biến dạng:
|
|
|
+ Ảnh hưởng ít đến chức phận, sinh hoạt và lao động
|
4
|
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ, lao động, sinh hoạt
|
5
|
135
|
Giãn tĩnh mạch chân (Varice):
|
|
|
- Chưa thành búi
|
3
|
|
- Đã thành búi, chạy nhảy đi lại nhiều thì căng, tức
|
4
|
136
|
Các loại u:
|
|
|
- U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u xương) đã ảnh hưởng tới sinh hoạt, lao động, luyện tập, hoặc kích thước ≥ 5cm
|
4
|
|
- Các loại u ác tính ở các vị trí
|
6
|
K. Thận, tiết niệu, sinh dục
TT
|
BỆNH TẬT
|
ĐIỂM
|
137
|
Thận, tiết niệu:
|
|
|
- Bệnh thận cấp tính như: Viêm cầu thận cấp, viêm bể thận cấp, viêm ống thận cấp do các nguyên nhân mới khỏi bệnh chưa quá 6 tháng
|
5
|
|
- Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận mạn tính có hội chứng thận hư, suy thận mạn tính do các nguyên nhân
|
6
|
|
- Sỏi thận chưa có biến chứng:
|
|
|
+ Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết quả tốt trên 1 năm
|
4
|
|
+ Chưa mổ hoặc có sỏi ở 2 bên
|
5
|
|
- Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1 bên thận
|
6
|
|
- U thận đã mổ
|
6
|
|
- Nang thận:
|
|
|
+ Có từ 2 nang trở lên hoặc đường kính trên 0,5 cm, không chèn ép đài bể thận
|
4
|
|
+ Kích thước lớn, chèn ép đài bể thận
|
6
|
|
- Sỏi niệu quản đơn thuần, 1 bên:
|
|
|
+ Đã phẫu thuật lấy sỏi (kể cả phẫu thuật nội soi)
|
4
|
|
+ Chưa lấy sỏi
|
5T
|
|
- Sỏi niệu quản đơn thuần, 2 bên (kể cả đã phẫu thuật)
|
5
|
|
- Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận)
|
6
|
|
- Sỏi bàng quang, niệu đạo:
|
|
|
+ Chưa lấy sỏi
|
4T
|
|
+ Đã phẫu thuật lấy sỏi, kết quả tốt
|
4
|
|
+ Đã phẫu thuật nhiều lần
|
5
|
138
|
Các hội chứng tiết niệu:
|
|
|
- Đái rắt, đái buốt, đái khó
|
4
|
|
- Cơn đau quặn thận hay tái diễn
|
5T
|
|
- Đái ra máu chưa rõ nguyên nhân, đái ra mủ, dưỡng chấp
|
5
|
139
|
Viêm đường tiết niệu:
|
|
|
- Viêm bể thận - thận cấp, viêm niệu đạo do lậu, viêm tuyến tiền liệt
|
5T
|
|
- Viêm niệu đạo thường, viêm bàng quang cấp
|
3T
|
140
|
Các bệnh thận bẩm sinh:
|
|
|
- Sa thận (1 hoặc 2 bên)
|
5T
|
|
- Thận móng ngựa
|
6
|
|
- Thận kép 1 bên có biến chứng
|
6
|
|
- Thận kép cả 2 bên
|
6
|
|
- Thận lạc chỗ (1 - 2 bên) hoặc 1 thận
|
6
|
141
|
Khối u sau phúc mạc:
|
|
|
- U thận đã mổ hoặc chưa mổ
|
6
|
|
- U tuyến thượng thận (huyết áp cao)
|
6
|
|
- U mỡ, u quái, u thần kinh, u hạch
|
6
|
142
|
Lao đường tiết niệu, sinh dục:
|
|
|
- Lao thận đã mổ hoặc chưa mổ
|
6
|
|
- Lao thận để lại di chứng hẹp niệu quản
|
6
|
|
- Lao bàng quang, lao tuyến tiền liệt
|
6
|
|
- Lao mào tinh hoàn (u cục hoặc rò)
|
6
|
143
|
Các dị tật ở niệu quản:
|
|
|
- Niệu quản nằm sau tĩnh mạch chủ
|
6
|
|
- Niệu quản nằm sau động mạch chậu
|
6
|
|
- Niệu quản kép 1 bên
|
6
|
|
- Niệu quản kép 2 bên
|
6
|
|
- Niệu quản lạc chỗ
|
6
|
144
|
Các bệnh ở bàng quang:
|
|
|
- U nhỏ bàng quang
|
5
|
|
- U nhỏ bàng quang đã mổ, hồi phục tốt
|
4
|
|
- U ác tính bàng quang
|
6
|
|
- Túi thừa bàng quang, hẹp cổ bàng quang
|
5
|
145
|
Sinh dục:
|
|
|
- Hẹp niệu đạo do di chứng lậu, chấn thương rò và hẹp niệu đạo khác
|
5
|
146
|
Các dị tật dương vật:
|
|
|
- Lỗ đái lệch thấp (hypospadias)
|
5
|
|
- Lỗ đái lệch cao
|
6
|
|
- Cụt dương vật
|
6
|
|
- Niệu đạo kép
|
6
|
147
|
Dị tật ở bìu:
|
|
|
- Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên đã gây biến chứng
|
4T
|
|
- Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn
|
6
|
|
- Ái nam, ái nữ
|
6
|
|
- U tinh hoàn đơn thuần
|
5
|
|
- U mào tinh hoàn (không phải lao)
|
4T
|
|
- Tràn dịch màng tinh hoàn đã mổ tốt
|
4
|
|
- Tràn dịch màng tinh hoàn chưa mổ
|
5
|
|
- Viêm dày da tinh hoàn
|
5
|
|
- Tràn máu màng tinh hoàn
|
5
|
|
- Viêm loét da bìu.
|
5T
|
|
- U nang thừng tinh:
|
|
|
+ Chưa mổ.
|
5
|
|
+ Đã mổ trên 6 tháng, diễn biến tốt
|
4
|
|
- Teo tinh hoàn:
|
|
|
+ Teo cả 2 bên do quai bị
|
6
|
|
+ Teo 1 bên do bệnh khác, nếu bệnh đã ổn định
|
4
|
|
- Teo mào tinh hoàn 1 - 2 bên
|
5
|
|
- U nhú qui đầu và rãnh qui đầu
|
5T
|
148
|
Ung thư dương vật
|
6
|
149
|
Viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn
|
4T
|
150
|
Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel):
|
|
|
- Nặng
|
4
|
L. Nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu
TT
|
BỆNH TẬT
|
ĐIỂM
|
151
|
- Bệnh tuyến giáp:
|
|
|
+ Viêm tuyến giáp tự miễn
|
5
|
|
+ Bệnh Basedow
|
5
|
|
+ Bướu lành tính to, có ảnh hưởng tới hô hấp, nói, nuốt
|
5
|
|
+ Ung thư tuyến giáp
|
6
|
152
|
- Bệnh lý tuyến thượng thận
|
6
|
153
|
- Bệnh lý tuyến yên
|
6
|
154
|
- Bệnh lý chuyển hóa
|
|
|
+ Bệnh đái tháo đường
|
5
|
|
+ Bệnh Goutte mạn tính
|
5
|
|
+ Rối loạn chuyển hóa Lipid
|
4T
|
155
|
- Hội chứng nội tiết cận u
|
6
|
156
|
- Phì đại tuyến vú ở nam giới (1 hoặc 2 bên), ảnh hưởng thẩm mỹ
|
4
|
157
|
- Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính
|
6
|
158
|
- Thiếu máu nặng thường xuyên do các nguyên nhân
|
5
|
M. Bệnh da liễu
TT
|
BỆNH TẬT
|
ĐIỂM
|
159
|
Nấm da, nấm bẹn (hắc lào):
|
|
|
- Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...)
|
4
|
160
|
Nấm móng:
|
|
|
- Có từ 5 móng trở lên bị nấm
|
4
|
161
|
Nấm kẽ:
|
|
|
- Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên
|
4
|
162
|
Lang ben:
|
|
|
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy)
|
4
|
163
|
Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân:
|
|
|
- Mức độ vừa
|
4
|
|
- Mức độ nặng
|
5
|
164
|
Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục 158-162)
|
Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm
|
165
|
Ghẻ:
|
|
|
- Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá...
|
4
|
166
|
Viêm da dị ứng
|
|
|
- Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc…)
|
4
|
|
- Viêm da cơ địa
|
6
|
|
- Viêm da dầu
|
4
|
|
- Tổ đỉa
|
5
|
|
- Viêm da thần kinh
|
|
|
+ Khu trú
|
4
|
|
+ Lan tỏa (nhiều nơi)
|
5
|
167
|
Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq)
|
6
|
168
|
Bệnh tổ chức liên kết:
|
|
|
- Lupus ban đỏ:
|
|
|
+ Lupus ban đỏ mạn (khu trú)
|
5
|
|
+ Lupus ban đỏ hệ thống
|
6
|
|
- Xơ cứng bì:
|
|
|
+ Khu trú
|
4
|
|
+ Lan toả
|
6
|
|
- Viêm bì cơ
|
6
|
|
- Viêm nút quanh động mạch
|
5
|
169
|
Bệnh da có vảy:
|
|
|
- Bệnh vảy nến các thể
|
4 - 5 - 6
|
|
- Lichen phẳng
|
5
|
170
|
Bệnh rối loạn sắc tố:
|
|
|
- Bệnh bạch biến:
|
|
|
+ Thể lan tỏa
|
4
|
|
- Xạm da
|
|
|
+ Rải rác (nguyên nhân nội tiết)
|
5
|
171
|
Các tật bẩm sinh ở da, bớt các loại:
|
|
|
- Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi
|
4
|
172
|
Bệnh phong tất cả các thể:
|
6
|
173
|
Bệnh lây theo đường tình dục:
|
|
|
- Giang mai:
|
|
|
+ Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ và xét nghiêm TPHA âm tính.
|
4
|
|
+ Giang mai giai đoạn 3
|
6
|
|
+ Giang mai chưa điều trị ổn định
|
5
|
|
- Lậu:
|
|
|
+ Lậu cấp chưa điều trị
|
4
|
|
+ Lậu mạn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục
|
5
|
|
- Bệnh hạ cam (Chancremou):
|
|
|
+ Chưa điều trị
|
4
|
|
- Sùi mào gà (Papyloma)
|
4
|
|
- Bệnh Nicolas-Favre
|
5
|
|
- Nhiễm HIV
|
6
|
174
|
Dày sừng lòng bàn chân cơ địa
|
5
|
175
|
Trứng cá và một số bệnh khác:
|
|
|
- Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi
|
4
|
|
- Trứng cá đỏ
|
5
|
176
|
Sẩn ngứa cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...):
|
|
|
+ Từ 30 - 50 nốt
|
4T
|
|
+ Trên 50 nốt
|
5
|
177
|
Mày đay mạn tính
|
6
|
178
|
Lao da các loại
|
5
|
179
|
Các bệnh u da:
|
|
|
- U xơ thần kinh (bệnh di truyền)
|
5
|
|
- Các loại u lành tính khác
|
4
|
180
|
Cấy dị vật vào dương vật
|
4T
|
(Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP)
5. Khi đã được chọn thì khi nào mới phải đi nghĩa vụ quân sự?
Tháng 2 và tháng 3/2018
(Điều 33 Luật NVQS 2015)
6. Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?
- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe NVQS
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động, trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận.
Xem Mẫu Giấy xác nhận là lao động chính và duy nhất tại đây.
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%
- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ, hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND
- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do UBND cấp tỉnh trở lên quyết định.
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đang học tập tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang đào tạo trình độ ĐH hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục ĐH, trình độ CĐ hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian 01 khóa đào tạo của 01 trình độ đào tạo.
Lưu ý: Nếu công dân thuộc diện được tạm hoãn tham gia NVQS nhưng tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
Danh sách công dân được tạm hoãn NVQS phải được thông báo và công khai tại trụ sở UBND cấp xã trước khi phát lệnh gọi nhập ngũ tối thiểu 20 ngày.
Xem mẫu đơn xin tạm hoãn NVQS tại đây.
(Điều 41 Luật NVQS 2015, Điều 5 Thông tư 140/2015/TT-BQP)
7. Trường hợp nào được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự?
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng 01.
- 01 anh hoặc 01 em trai của liệt sĩ.
- 01 con của thương binh hạng 02; 01 con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; 01 con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, CAND.
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.
Lưu ý: Nếu công dân thuộc diện được miễn tham gia NVQS nhưng tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
Danh sách công dân được miễn NVQS phải được thông báo và công khai tại trụ sở UBND cấp xã trước khi phát lệnh gọi nhập ngũ tối thiểu 20 ngày.
(Điều 41 Luật NVQS 2015, Điều 5 Thông tư 140/2015/TT-BQP)
Xem mẫu đơn xin miễn NVQS tại đây.
8. Khi đi nghĩa vụ quân sự thì được hưởng những chế độ nào?
Cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.
Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau:
- Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ
- Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng: được trợ cấp 01 tháng tiền lương cơ sở
- Từ trên 06 tháng đến 12 tháng: được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở
Sau khi hoàn thành NVQS:
- Được hưởng trợ cấp việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.
- Được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước xuất ngũ với mức 50.000 đồng/người
- Được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú hoặc cấp tiền tàu, xe và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú
- Được chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức ưu tiên sắp xếp việc làm và cộng điểm trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức, trong thời gian tập sự được hưởng 100% lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo.
Lưu ý: Trước khi nhập ngũ
- Nếu đang học tập hoặc có giấy gọi nhập học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học tại các trường đó sau khi hoàn thành NVQS
- Nếu đang làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thì khi xuất ngũ, cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm tiếp nhận lại.
- Nếu đang làm việc tại tổ chức kinh tế ngoài nhà nước thì tổ chức đó phải tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm lương tương xứng với vị trí việc làm trước khi nhập ngũ.
(Điều 7, 8 Nghị định 27/2016/NĐ-CP)
9. Có bằng Đại học thì có được ưu tiên gì khi tham gia nghĩa vụ quân sự không?
Được và sau đây là những ngành nghề được ưu tiên sử dụng, nếu trước khi bạn nhập ngũ, bạn đang theo học những ngành, nghề này:
Trình độ cao đẳng, đại học:
a) Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; An ninh, an toàn mạng;
b) Luật dân sự và tố tụng dân sự; Luật hình sự và tố tụng hình sự; Luật kinh tế; Luật quốc tế;
c) Khoa học môi trường; Khí tượng học; Thủy văn; Hải dương học;
d) Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Anh; Pháp; Nga; Đức; Trung Quốc; Nhật Bản; Hàn Quốc và các nước khu vực Đông Nam Á;
đ) Ngôn ngữ và văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam;
e) Công nghệ điện ảnh - truyền hình; Bảo tàng; Quay phim; Thiết kế âm thanh - ánh sáng; Múa; Thanh nhạc; Nhạc cụ; Nhiếp ảnh;
g) Văn thư - Lưu trữ;
h) Thể dục thể thao;
i) Tài chính; Kế toán;
k) Chế biến lương thực, thực phẩm;
l) Y đa khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Kỹ thuật hình ảnh; Xét nghiệm; Dược học; Hóa dược; Điều dưỡng, Răng - Hàm - Mặt;
m) Xây dựng; Kiến trúc; Cơ khí; Điện, Điện tử và Viễn thông; Hóa học, Trắc địa; Vật liệu;
n) Phòng cháy chữa cháy.
Trình độ trung cấp:
a) Truyền thông và mạng máy tính; Công nghệ kỹ thuật phần cứng máy tính; Công nghệ kỹ thuật phần mềm máy tính; Kỹ thuật lắp ráp, sửa chữa máy tính; Quản trị hệ thống; Quản trị mạng máy tính; Tin học ứng dụng;
b) Trắc địa; Khí tượng;
c) Công nghệ điện ảnh - truyền hình; Bảo tàng; Quay phim; Thiết kế âm thanh - ánh sáng; Múa; Thanh nhạc; Nhạc cụ; Nhiếp ảnh; Văn hóa, văn nghệ quần chúng;
d) Ngôn ngữ và văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam;
đ) Thông tin - Thư viện; Văn thư - Lưu trữ; Bảo tàng;
e) Thể dục thể thao;
g) Chế biến lương thực, thực phẩm;
h) Y sĩ đa khoa; Y học cổ truyền; Kỹ thuật hình ảnh; Xét nghiệm; Dược học; Điều dưỡng;
i) Xây dựng; Kiến trúc; Cơ khí; Điện, Điện tử và Viễn thông; Hóa học; Trắc địa; Vật liệu;
k) Phòng cháy chữa cháy;
l) Tài chính; Kế toán hành chính sự nghiệp; Kế toán lao động tiền lương và bảo trợ xã hội;
m) Kiểm soát không lưu.
Trình độ sơ cấp:
a) Cơ khí; In; Điện;
b) Lái xe ô tô; Lái xe máy công trình; Lái tàu.
(Điều 3 Thông tư 220/2016/TT-BQP)
10. Tham gia DQTV hay đi nghĩa vụ CAND thì có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Không.
Đối với trường hợp tham gia DQTV: Nếu tham gia dân quân nòng cốt, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân thường trực thì được miễn NVQS tại ngũ.
Đối với trường hợp tham gia nghĩa vụ CAND: Tham gia nghĩa vụ CAND được xem là tham gia NVQS tại ngũ.
(Điều 49 Luật DQTV 2009, Điều 4 Luật NVQS 2015)
11. Muốn tham gia NVQS, nhưng không đủ điều kiện thì phải làm thế nào?
Trước tiên, bạn cần phải làm đơn xin tham gia NVQS gửi đến Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện. Sau đó, tùy thuộc vào điều kiện không đủ đó để Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện quyết định.
12. Vi phạm quy định về nghĩa vụ quân sự thì sẽ bị xử lý như thế nào?
Xử phạt hành chính, tức là phạt tiền đối với các hành vi sau:
- Không đăng ký NVQS lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký NVQS: Cảnh cáo
- Không đăng ký NVQS lần đầu, trừ trường hợp trên: 200.000 – 600.000 đồng
- Không đăng ký bổ sung khi có sự thay đổi về họ tên, địa chỉ nơi ở, nơi làm việc theo quy định: 200.000 – 600.000 đồng
- Không thực hiện đăng ký di chuyển trước khi di chuyển nơi cư trú theo quy định: 200.000 – 600.000 đồng
- Không thực hiện đăng ký vào ngạch dự bị theo quy định: 200.000 – 600.000 đồng
- Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung sơ tuyển ghi trong giấy gọi sơ tuyển thực hiện NVQS mà không có lý do chính đáng: 500.000 – 1.000.000 đồng
- Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện NVQS mà không có lý do chính đáng: 800.000 – 1.200.000 đồng
- Người khám sức khỏe gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh NVQS: 2 – 4 triệu đồng
- Đưa tiền hoặc các lợi ích vật chất khác cho cán bộ, nhân viên y tế để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện NVQS: 2 – 4 triệu đồng
- Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng: 1.5 – 2.5 triệu đồng
- Đào ngũ khi đang làm NVQS phục vụ tại ngũ trong thời bình nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng, mà đơn vị quân đội cấp Trung đoàn và tương đương đã gửi giấy thông báo đào ngũ và cắt quân số cho UBND cấp xã và cơ quan quân sự cấp huyện: 3 – 5 triệu đồng
- Chứa chấp, bao che quân nhân đào ngũ: 3 – 5 triệu đồng
- Không tiếp nhận lại công dân đã hoàn thành NVQS trở về cơ quan, tổ chức cũ làm việc: 5 – 10 triệu đồng
Lưu ý: Lý do chính đáng theo quy định trên là:
- Người thực hiện NVQS nhưng bị ốm hoặc trên đường đi bị ốm, tai nạn.
- Thân nhân của người thực hiện NVQS gồm bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp đang bị ốm nặng.
2 trường hợp trên, này phải có xác nhận của UBND cấp xã hoặc bệnh viện, trạm y tế cấp xã
- Thân nhân của người thực hiện NVQS gồm bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp chết nhưng chưa tổ chức tang lễ.
- Nhà ở của người thực hiện NVQS hoặc nhà ở của thân nhân người thực hiện NVQS nằm trong vùng đang bị thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn làm ảnh hưởng đến cuộc sống.
2 trường hợp trên, này phải có xác nhận của UBND cấp xã.
- Người thực hiện NVQS không nhận được giấy gọi sơ tuyển nghĩa vụ quân sự; kiểm tra hoặc khám sức khỏe thực hiện NVQS; khám sức khỏe tuyển chọn sĩ quan dự bị; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi đi đào tạo sĩ quan dự bị; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu do lỗi của người hoặc cơ quan có trách nhiệm hoặc do hành vi của người khác gây khó khăn hoặc cản trở quy định.
Trường hợp này phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Xử lý hình sự, tức là phạt tù đối với các hành vi sau:
- Không chấp hành đúng quy định pháp luật về đăng ký NVQS, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm: phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm
- Tự gây thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe của mình nhằm trốn tránh NVQS: phạt tù từ 01 – 05 năm
- Không chấp hành đúng quy định pháp luật về đăng ký NVQS, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện trong thời chiến hoặc lôi kéo người khác phạm tội: phạt tù từ 01 – 05 năm
(Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9 Nghị định 120/2013/NĐ-CP, Điều 5 Thông tư 95/2014/TT-BQP, Điều 259 Bộ luật hình sự 1999)
Tôi yêu Việt Nam! "Từ bao lâu tôi đã yêu nụ cười của bạn Từ bao lâu tôi đã yêu quê hương Việt Nam Những con đường nên thơ và những dòng sông ước mơ Từ trái tim xin 1 lời Tôi yêu Việt Nam"