Án phí khi tuyên hợp đồng vô hiêu
Khi hợp đồng vô hiệu mỗi bên phải trả lại tình trạng ban đầu của giao dịch, vậy án phí do ai thanh toán? Bài viết đưa ra hướng giải quyết án phí khi tuyên hợp đồng vô hiệu trên cơ sở phân tích trường hợp tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu.
Đối với yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán, chuyển nhượng vô hiệu và không có thêm yêu cầu khác
Điểm a Khoản 3 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định:
“Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu và đều không có yêu cầu gì khác; nếu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu thì bên yêu cầu công nhận hợp đồng phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch; nếu Tòa án tuyên bố công nhận hợp đồng thì bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch”
Theo đó:
- Khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu, bên nào yêu cầu tuyên bố vô hiệu sẽ không phải chịu án phí
- Khi hợp đồng được công nhận hiệu lực, bên nào yêu cầu tuyên bố vô hiệu sẽ phải chịu án phí
Án phí trong trường hợp này tương tự án ví trong các vụ án dân sự không có giá ngạch, quy định tại Phụ lục Nghị quyết 326 như sau:
TT
|
Tên
|
Mức án phí
|
Mức tạm ứng án phí
|
1
|
Án phí dân sự sơ thẩm
|
1.1
|
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch.
|
300.000 đồng
|
300.000 đồng
|
1.2
|
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch.
|
03 triệu đồng
|
03 triệu đồng
|
2
|
Án phí phúc thẩm
|
2.1
|
Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động.
|
300.000 đồng
|
300.000 đồng
|
2.2
|
Tranh chấp về kinh doanh, thương mại.
|
02 triệu đồng
|
02 triệu đồng
|
Đối với yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán, chuyển nhượng vô hiệu và có yêu cầu giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu
Điểm b Khoản 3 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định:
“b) Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu và có yêu cầu Tòa án giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu thì ngoài việc chịu án phí không có giá ngạch được quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, người phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản hoặc bồi thường thiệt hại phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với giá trị tài sản phải thực hiện nghĩa vụ."
Theo đó:
- Nghĩa vụ đóng án phí thuộc về người phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản hoặc bồi thường thiệt hại (tức bên thua kiện)
- Án phí phải nộp bao gồm: (1) Án phí không có giá ngạch khi yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu (2) Án phí có giá ngạch đối với phần tài sản phải thực hiện nghĩa vụ.
Cụ thể về ngạch án phí quy định tại Phục lục Nghị quyết 326 như sau:
|
Tên án phí
|
Mức thu
|
1.3
|
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
|
|
a
|
Từ 6.000.000 đồng trở xuống
|
300.000 đồng
|
b
|
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản có tranh chấp
|
c
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
|
20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d
|
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
|
đ
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
|
e
|
Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
|
1.4
|
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch
|
|
a
|
Từ 60.000.000 đồng trở xuống
|
3.000.000 đồng
|
b
|
Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
5% của giá trị tranh chấp
|
c
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
|
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d
|
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
|
đ
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
|
e
|
Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
|
1.5
|
Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch
|
|
a
|
Từ 6.000.000 đồng trở xuống
|
300.000 đồng
|
b
|
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng
|
c
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng
|
44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
|
Đối với các loại hợp đồng khác
Đối với các hợp đồng khác, khi giải quyết trường hợp yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu hoặc có hiệu lực, yêu cầu của bên nào được chấp thuận thì bên đó sẽ không phải chịu án phí.
Người phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản hoặc bồi thường thiệt hại khi tuyên hợp đồng vô hiệu phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với giá trị tài sản phải thực hiện nghĩa vụ.