Hệ số trượt giá BHXH là gì? Đối tượng nào áp dụng hệ số trượt giá BHXH vào 2024? Công thức tính và bảng hệ số trượt giá BHXH năm 2024 như thế nào? Bài viết sau sẽ giải đáp các thắc mắc nêu trên.
(1) Hệ số trượt giá BHXH là gì?
Hiện tại, không có văn bản pháp luật nào có đề cập cụ thể về định nghĩa của hệ số trượt giá BHXH. Tuy nhiên, để đơn giản, có thể hiểu hệ số trượt giá là thước đo mức độ biến động của giá cả hàng hóa và dịch vụ trên thị trường so với giá trị của đồng tiền. Hệ số này được Nhà nước quy định theo từng thời kỳ nhất định, nhằm tạo ra sự cân bằng về giá trị tiền tệ giữa hiện tại so với các thời điểm trước.
Theo đó, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người tham gia BHXH, mức tiền lương và thu nhập đóng BHXH của người tham gia sẽ được nhân thêm với hệ số trượt giá BHXH. Điều này góp phần làm giảm bớt ảnh hưởng tiêu cực của sự lạm phát dẫn đến mất giá đồng tiền, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người tham gia BHXH.
(2) Năm 2024, những đối tượng nào áp dụng hệ số trượt giá BHXH?
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH thì những đối tượng đã đóng bảo hiểm xã hội là những đối tượng áp dụng hệ số trượt giá BHXH, cụ thể:
- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ 01/01/2016 trở đi, hưởng BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024.
- Người lao động đóng BHXH bắt buộc theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần.
Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 134/2015/NĐ-CP là người tham gia BHXH tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024.
(3) Công thức tính và bảng hệ số trượt giá BHXH năm 2024
Về công thức tính hệ số trượt giá BHXH 2024:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP thì hệ số trượt giá BHXH được tính dựa theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm và được xác định bằng công thức như sau:
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm t
|
|
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm của năm liền kề trước năm người lao động hưởng bảo hiểm xã hội tính theo gốc so sánh bình quân của năm 1994 bằng 100%
|
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm của năm t tính theo gốc so sánh bình quân của năm 1994 bằng 100%
|
Trong đó:
- t là năm bất kỳ trong giai đoạn điều chỉnh
- Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm t được lấy tròn hai số lẻ và mức thấp nhất bằng một;
- Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của các năm trước năm 1995 được lấy bằng mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm 1994.
Đối với BHXH tự nguyện thì công thức tính được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Nghị định 134/2015/NĐ-CP như sau:
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm t
|
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm của năm liền kề trước năm người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng bảo hiểm xã hội tính theo gốc so sánh bình quân của năm 2008 bằng 100%
|
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm của năm t tính theo gốc so sánh bình quân của năm 2008 bằng 100%
|
Trong đó:
- t là năm bất kỳ trong giai đoạn điều chỉnh;
- Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm t được lấy tròn hai số lẻ và mức thấp nhất bằng 01.
Bảng hệ số trượt giá BHXH 2024:
Theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH thì từ 01/01/2024 hệ số trượt giá BHXH như sau:
Đối với BHXH bắt buộc:
Năm
|
Trước 1995
|
1995
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
Mức điều chỉnh
|
5,43
|
4,61
|
4,36
|
4,22
|
3,92
|
3,75
|
3,82
|
3,83
|
3,68
|
3,57
|
3,31
|
Năm
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Mức điều chỉnh
|
3,06
|
2,85
|
2,63
|
2,14
|
2,0
|
1,83
|
1,54
|
1,41
|
1,33
|
1,27
|
1,27
|
Năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
|
|
Mức điều chỉnh
|
1,23
|
1,19
|
1,15
|
1,12
|
1,08
|
1,07
|
1,03
|
1,0
|
1,0
|
|
|
Đối với BHXH tự nguyện:
Năm
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
Mức điều chỉnh
|
2,14
|
2,0
|
1,83
|
1,54
|
1,41
|
1,33
|
1,27
|
1,27
|
1,23
|
Năm
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
|
Mức điều chỉnh
|
1,19
|
1,15
|
1,12
|
1,08
|
1,07
|
1,03
|
1,0
|
1,0
|
|