Mức đóng lệ phí trước bạ đối với xe máy năm 2024

Chủ đề   RSS   
  • #615369 17/08/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (1129)
    Số điểm: 19034
    Cảm ơn: 22
    Được cảm ơn 403 lần


    Mức đóng lệ phí trước bạ đối với xe máy năm 2024

    Mức đóng lệ phí trước bạ đối với xe máy năm 2024 có sự điều chỉnh, ảnh hưởng đến chi phí sở hữu xe và thị trường phương tiện giao thông.

    (1) Khi nào phải đóng lệ phí trước bạ xe máy

    Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, xe máy là đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

    (2) Mức đóng lệ phí trước bạ đối với xe máy năm 2024

    Lệ phí trước bạ đối với xe máy được tính theo công thức sau:

    Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ × Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ

    Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy năm 2024

    Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy do Bộ Tài chính ban hành.

    Hiện nay, Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy được quy định tại Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023 được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024, Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024.

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/17/B%E1%BA%A2NG%20GI%C3%81%20T%C3%8DNH%20L%E1%BB%86%20PH%C3%8D%20TR%C6%AF%E1%BB%9AC%20B%E1%BA%A0%20XE%20M%C3%81Y.docx.doc Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy (Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023).

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/17/bang-gia-tinh-le-phi-truoc-ba-xe-may-dieu-chinh.docx Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điều chỉnh (Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024).

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/17/bang-gia-le-phi-truoc-ba-xe-may-dieu-chinh-1.docx Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điều chỉnh (Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024).

    Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ đối với xe máy

    Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%

    Riêng:

    - Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

    Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

    - Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

    Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.

    Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    (Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC).

    (3) Khai, nộp lệ phí trước bạ như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Theo đó, dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

    Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lệ phí trước bạ như sau:

    Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời hạn nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế).

     
    117 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận