[MỚI] Thông tư 18 của BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về miễn thuế, giảm thuế, tiền chậm nộp thuế,…

Chủ đề   RSS   
  • #576201 09/10/2021

    vankhanhnhu
    Top 200
    Female
    Lớp 7

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:10/11/2020
    Tổng số bài viết (445)
    Số điểm: 8732
    Cảm ơn: 8
    Được cảm ơn 535 lần


    [MỚI] Thông tư 18 của BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về miễn thuế, giảm thuế, tiền chậm nộp thuế,…

    Ngày 29/9/2021ộ trưởng Bộ Tài chính ký ban hành Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuếNghị định 126/2020/NĐ-CP.

    Thông tư 80/2021/TT-BTC - Minh họa

    Theo Điều 51 Thông tư 80, các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế là:

    a) Thuế thu nhập doanh nghiệp: Người nộp thuế được hưởng ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế và thu nhập miễn thuế theo pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

    b) Thuế tài nguyên: Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên thuộc diện miễn thuế tài nguyên; cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi,

    tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vậu, lô ô để phục vụ sinh hoạt thuộc diện miên thuế tài nguyên, nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt; nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt; đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đạt được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng chương trình an ninh, quân sự, để điệu;

    c) Lệ phí môn bài: Người nộp lệ phí môn bài thuộc các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP

    d) Thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống;

    đ) Các trường hợp khác người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế trong hồ sơ khai thuế hoặc hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

    Thông tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 và bãi bỏ các Thông tư:

    Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuếLuật sửa đổi Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.

    Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng;

    Thông tư 31/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.

    Thông tư 208/2015/TT-BTC về hoạt động của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn;

    Thông tư 71/2010/TT-BTC hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường.

    Thông tư 06/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34a Thông tư 156/2013/TT-BTC.

    Thông tư 79/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tiết b1 điểm b khoản 4 Điều 48 Thông tư 156/2013/TT-BTC.

    Mẫu hồ sơ khai thuế quy định tại Thông tư 80/2021 được áp dụng đối với các kỳ tính thuế bắt đầu từ ngày 01/01/2022 trở đi. Đối với khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 cũng được áp dụng theo mẫu biểu hồ sơ quy định tại Thông tư 80/2021.

    Tải và xem toàn văn Thông tư 80 tại file đính kèm.

     
    930 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận