Người có thẻ thẩm định viên về giá đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá quy định tại Luật Giá 2023 cần thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá với Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp thẩm định giá để được thông báo là thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp thẩm định giá.
Hiện nay, pháp luật đã quy định cụ thể về mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp, người đọc có thể tham khảo tại đây.
Thẩm định giá là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Giá 2023 thì thẩm định giá là hoạt động tư vấn xác định giá trị của tài sản thẩm định giá tại một địa điểm, thời điểm, phục vụ cho mục đích nhất định do doanh nghiệp thẩm định giá, hội đồng thẩm định giá thực hiện theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam.
Theo đó, để hoạt động hành nghề thẩm định giá thì cá nhân tại doanh nghiệp hoạt động thẩm định giá phải thực hiện việc đăng ký hành nghề thẩm định giá.
Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 78/2024/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá bao gồm những nội dung sau:
- Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP;
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ giấy tờ chứng minh đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đăng ký hành nghề và còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký hành nghề trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ của Phiếu này hoặc Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản điện tử được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp;
- Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội thể hiện quá trình đóng bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trừ trường hợp đã được thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá;
- Bản sao hợp đồng lao động ký kết giữa doanh nghiệp và người có thẻ thẩm định viên về giá trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Theo đó, người có thẻ thẩm định viên về giá chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá. Doanh nghiệp thẩm định giá và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề của người có thẻ thẩm định viên về giá chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của thông tin đã xác nhận theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 3 Nghị định 78/2024/NĐ-CP.
Mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp
Hiện nay, mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp được quy định tại Phụ lục Mẫu số 01 ĐƠN ĐĂNG KÝ Hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp của Nghị định 78/2024/NĐ-CP như sau:
Mẫu số 01
Ảnh 4 x 6
(đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp
|
Kính gửi: Bộ Tài chính.
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI CÓ THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
Họ và tên (chữ in hoa): .....................................................................................................
Giới tính: ………………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:............................... /.......... /...........
CCCD/CMND/CC số:........................................... ngày cấp:……….. nơi cấp:…………
Thẻ thẩm định viên về giá: Số............................... do Bộ Tài chính cấp ngày: …………
Số điện thoại di động: ……………………………………………………………………………
1. Thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá
Thời gian từ... đến…….
|
Công việc - Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Số tháng làm việc
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(i) Chỉ yêu cầu kê khai thông tin đối với người có thẻ thẩm định viên về giá chưa từng được thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá.
(ii) Chỉ kê khai quá trình thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá. Tổng thời gian kê khai tối thiểu đủ 36 tháng với trình độ đại học trở lên hoặc tối thiểu đủ 24 tháng với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng.
2. Tổng thời gian là thẩm định viên về giá (áp dụng khi đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp)
Ngày bắt đầu hành nghề
|
Thông báo hành nghề của Bộ Tài chính (số, ngày tháng năm)
|
Ngày chấm dứt hành nghề
|
Thông báo chấm dứt hành nghề của Bộ Tài chính (số, ngày tháng năm)
|
Công việc - Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Số tháng là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề
|
Năm ..............
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
Năm ........
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
Lưu ý: Kê khai tối thiểu đủ 36 tháng là thẩm định viên về giá theo các Thông báo gần nhất của Bộ Tài chính
II. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ............................................................................. ngày cấp:…………………………nơi cấp:…………………….
2. Mã số giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá:…………..do Bộ Tài chính cấp ngày:…………..
Lưu ý: Để trống nếu hồ sơ đăng ký hành nghề kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
3. Người đại diện theo pháp luật trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Họ và tên:…………….
- Chức vụ: ……………………….
Lưu ý: Trường hợp hồ sơ đăng ký hành nghề kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì kê khai thông tin của người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
III. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
1. Nơi đăng ký hành nghề thẩm định giá:........................................... (ghi rõ trụ sở chính hoặc chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá).
2. Lĩnh vực đăng ký hành nghề thẩm định giá:................................................. (thẩm định giá tài sản/thẩm định giá doanh nghiệp/thẩm định giá tài sản và thẩm định giá doanh nghiệp).
IV. DANH SÁCH CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
Lưu ý: Danh sách tài liệu phù hợp với quy định tại điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 3 của Nghị định này.
Chúng tôi xin cam kết những nội dung kê khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của những nội dung đã kê khai và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo giấy đăng ký này.
Kính đề nghị Bộ Tài chính xem xét, thông báo ông/bà.......................................... là thẩm định viên về giá tại
……..ngày…..tháng …….năm.....
PHÊ DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Chữ ký, họ tên của người đại diện
theo pháp luật, đóng dấu)
|
NGƯỜI CÓ THẺ
THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
(Chữ ký, họ tên)
|