Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch tại UBND xã, huyện

Chủ đề   RSS   
  • #262798 20/05/2013

    themiracle
    Top 500
    Male
    Lớp 3

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:22/03/2013
    Tổng số bài viết (261)
    Số điểm: 4057
    Cảm ơn: 287
    Được cảm ơn 268 lần


    Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch tại UBND xã, huyện

    Từ ngày 1/7 tới, lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch tại UBND cấp huyện, xã sẽ được áp dụng theo thông tư 62/2013/TTLT-BTC-BTP

     

    Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

    a) Mức thu lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

    - Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);

    - Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);

    - Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);

    - Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay).

    Số TT

    Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    50.000

    2

    Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

    100.000

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

    300.000

    4

    Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

    500.000

    5

    Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

    1.000.000

    6

    Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

    1.200.000

    7

    Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

    1.500.000

    8

    Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

    2.000.000

    9

    Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    2.500.000

    10

    Trên 10 tỷ đồng

    3.000.000

     

    b) Mức thu lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:

     

    Số TT

    Giá trị hợp đồng, giao dịch

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    40.000

    2

    Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

    80.000

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

    200.000

    4

    Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

    400.000

    5

    Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

    800.000

    6

    Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

    1.000.000

    7

    Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

    1.200.000

    8

    Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

    1.500.000

    9

    Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    1.700.000

    10

    Trên 10 tỷ đồng

    2.000.000

    c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thoả thuận cao hơn mức giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

     

    Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:

     

    Số TT

    Loại việc

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

    40.000

    2

    Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản

    100.000

    3

    Chứng thực hợp đồng bảo lãnh

    100.000

    4

    Chứng thực hợp đồng uỷ quyền

    40.000

    5

    Chứng thực giấy uỷ quyền

    20.000

    6

    Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch

    40.000

    7

    Chứng thực việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch

    20.000

    8

    Chứng thực di chúc

    40.000

    9

    Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

    20.000

     

    Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch khác có giá trị dưới 50 triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp.

     

    Xem toàn văn thông tư 62 tại Thư Viện Pháp Luật

    the uncertainty

     
    15385 | Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn themiracle vì bài viết hữu ích
    SAdmin (20/05/2013) nguyenkhanhchinh (20/05/2013)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #262914   21/05/2013

    danusa
    danusa
    Top 25
    Female
    Cao Đẳng

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:12/07/2008
    Tổng số bài viết (2776)
    Số điểm: 32598
    Cảm ơn: 943
    Được cảm ơn 1127 lần


    Quy định này có điểm mới hơn so với trước đây là ở chứng thực phân chia di sản thừa kế và hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở trước đây tính theo giá trị là 40.000/trường hợp, thì giờ tính theo giá trị của di sản là tiền thuê.

     

     
    Báo quản trị |