Hiện nay lãi suất vay các ngân hàng sẽ khác nhau nhưng sẽ nằm trong khuôn khổ quy định. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp lãi suất cho vay của các ngân hàng mới nhất tháng 9/2024 để người đọc có thể so sánh và lựa chọn ngân hàng phù hợp.
Lãi suất vay các ngân hàng hiện nay (tháng 9/2024)
Theo thông tin cập nhật mới nhất từ website các ngân hàng thì bảng lãi suất vay ngân hàng hiện nay (tháng 9/2024) như sau:
Ngân hàng
|
Vay tín chấp (%/năm)
|
Vay thế chấp (%/năm)
|
Agribank
|
7.0 – 17
|
6.5 – 7.5
|
Techcombank
|
13.78 – 16
|
5.99 – 12.99
|
VPBank
|
14 – 20
|
6.9 – 8.6
|
ACB
|
12.5 – 20
|
6.9 – 12
|
TPBank
|
8.7 – 17
|
6.4 – 12.03
|
HDBank
|
13 – 24
|
6.6 – 10.6
|
Sacombank
|
9.6 – 18
|
7.49 – 12
|
VIB
|
16 – 18
|
7.8 – 11.4
|
SHB
|
8.5 – 17
|
6.99 – 10
|
OCB
|
Từ 20,2
|
5.99 – 9.5
|
MSB
|
9.6 – 18
|
5.99 – 9.1
|
Vietcombank
|
10.8 – 14.4
|
7 – 9
|
Vietinbank
|
9.6
|
7.7 – 8.5
|
Bản Việt
|
14.9 – 20.5
|
8.49 – 14.8
|
BIDV
|
11.9
|
7 – 9
|
MB Bank
|
12.5 – 20
|
6 – 9.5
|
Hong Leong
|
9 – 12
|
6.49
|
HSBC
|
15.99
|
6.49
|
Public Bank
|
Từ 7
|
8
|
Shinhan
|
8.4 – 13.2
|
7.7
|
Standard Chartered
|
17 – 18
|
6.49
|
UOB
|
13
|
8.7
|
Woori
|
Từ 6
|
7
|
Citibank
|
14.76 – 20.96
|
18
|
ANZ
|
13.43
|
6.5 – 8
|
Thông tin mang tính chất tham khảo. Để biết được lãi suất chính xác tại thời điểm vay thì người đọc có thể liên hệ với ngân hàng muốn vay để nắm được thông tin mới và đầy đủ các quy định kèm theo khi vay của từng ngân hàng.
Lãi suất tối đa ngân hàng được phép cho vay hiện nay là bao nhiêu?
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay của tổ chức tín dụng như sau:
- Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa.
- Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
+ Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.
Đồng thời, Quyết định 1125/QĐ-NHNN năm 2023 quy định về mức lãi suất cho vay ngắn hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,0%/năm.
Như vậy, hiện nay mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa sẽ là 4,0%/năm vay trung hạn, dài hạn thì mức lãi suất sẽ do các bên tự thỏa thuận, không bị giới hạn ở mức lãi suất tối đa 20% của khoản tiền vay/năm theo Điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015