|
Khung học phí các cấp học từ năm học 2017 - 2018 và chính sách miễn giảm học phí
|
Năm học mới lại đến, chắc các bạn học sinh, sinh viên cũng như các vị phụ huynh đang rất lo lắng về vấn đề học phí. Vì vậy, hôm nay mình xin phép tản mạn một chút về các mức học phí từ năm 2017 và chính sách miễn, giảm học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
1. Khung học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông năm học 2017 – 2018
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhà trẻ
|
200.000
|
140.000
|
Mẫu giáo
|
160.000
|
100.000
|
Tiểu học
|
Không thu học phí
|
Trung học cơ sở
|
100.000
|
85.000
|
Bổ túc trung học cơ sở
|
100.000
|
85.000
|
Trung học phổ thông
|
120.000
|
100.000
|
Bổ túc trung học phổ thông
|
120.000
|
100.000
|
Đối với học sinh Hệ chuyên trong các trường trung học phổ thông chuyên và trường trung học phổ thông có lớp chuyên
|
Không thu học phí
|
* Tại thành phố Hồ Chí Minh (căn cứ theo Nghị quyết 102/2016/NQ-HĐND):
Nhóm 1: Quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Thủ Đức và Bình Tân
Nhóm 2: Huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Cần Giờ và Nhà Bè
* Tại thành phố Hà Nội (các bạn có thể xem chi tiết tại Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND):
Bậc học
|
Vùng
|
Mức thu
|
Nhà trẻ;
Mẫu giáo;
Trung học cơ sở;
Trung học phổ thông;
Giáo dục thường xuyên cấp THCS;
Giáo dục thường xuyên cấp THPT
|
Thành thị
|
60.000
|
Nông thôn
|
30.000
|
Miền núi
|
8.000
|
2. Học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp:
a. Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 (kể cả các cơ sở giáo dục đại học được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động) như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Năm học 2017-2018
|
Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
Nông, lâm, thủy sản
|
1.750
|
1.850
|
2.050
|
Khoa học tự nhiên;
Kỹ thuật, công nghệ;
Thể dục thể thao, nghệ thuật;
Khách sạn, du lịch
|
2.050
|
2.200
|
2.400
|
Y dược
|
4.400
|
4.600
|
5.050
|
b. Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 như sau:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
740
|
810
|
890
|
980
|
Khoa học tự nhiên;
Kỹ thuật, công nghệ;
Thể dục thể thao, nghệ thuật;
Khách sạn, du lịch
|
870
|
960
|
1.060
|
1.170
|
Y dược
|
1.070
|
1.180
|
1.300
|
1.430
|
c. Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 được xác định bằng mức trần học phí tại mục a và b nêu trên nhân với hệ số sau đây:
Trình độ đào tạo
|
Hệ số so với đại học
|
Đào tạo thạc sĩ
|
1,5
|
Đào tạo tiến sĩ
|
2,5
|
3. Mức trần học phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập:
a. Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH, NGHỀ
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
Nông, lâm, thủy sản
|
520
|
590
|
570
|
650
|
620
|
710
|
690
|
780
|
Khoa học tự nhiên;
Kỹ thuật, công nghệ;
Thể dục thể thao, nghệ thuật;
Khách sạn, du lịch
|
610
|
700
|
670
|
770
|
740
|
850
|
820
|
940
|
Y dược
|
750
|
860
|
830
|
940
|
910
|
1.040
|
1.000
|
1.140
|
b. Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH, NGHỀ
|
Năm học 2017-2018
|
Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
Nông, lâm, thủy sản
|
1.225
|
1.400
|
1.295
|
1.480
|
1.435
|
1.640
|
Khoa học tự nhiên;
Kỹ thuật, công nghệ;
Thể dục thể thao, nghệ thuật;
Khách sạn, du lịch
|
1.435
|
1.640
|
1.540
|
1.760
|
1.680
|
1.920
|
Y dược
|
3.080
|
3.520
|
3.220
|
3.680
|
3.535
|
4.040
|
QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
Đối tượng
|
Hình thức miễn, giảm
|
- Học sinh tiểu học;
- Học sinh, sinh viên sư phạm;
- Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
|
Không phải đóng học phí
|
1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh 26/2005/PL-UBTVQH11.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
3. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng; Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a. Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
b. Mồ côi cả cha và mẹ;
c. Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
d. Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
đ. Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e. Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
g. Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
h. Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
i. Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
k. Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
l. Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo.
5. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.
6. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).
7. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
8. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
9. Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
10. Học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh.
11. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
12. Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
13. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
14. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu.
15. Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
|
Miễn học phí
|
1. Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập và ngoài công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
2. Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
|
Giảm 70% học phí
|
1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
|
Giảm 50% học phí
|
Cập nhật bởi PhamCina ngày 09/09/2017 09:06:04 SA
Cập nhật bởi PhamCina ngày 09/09/2017 09:05:25 SA
Cập nhật bởi PhamCina ngày 09/09/2017 08:55:58 SA
Cập nhật bởi PhamCina ngày 09/09/2017 08:01:43 SA
|
Bài viết liên quan:
|
|