Không mang bảo hiểm xe máy bắt buộc bị phạt bao nhiêu?

Chủ đề   RSS   
  • #591643 28/09/2022

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2349)
    Số điểm: 81095
    Cảm ơn: 84
    Được cảm ơn 1693 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Không mang bảo hiểm xe máy bắt buộc bị phạt bao nhiêu?

    Hiện nay nhiều người điều khiển phương tiện tham gia giao thông bằng xe máy bị CSGT xử phạt về hành vi không có bảo hiểm bắt buộc. Vậy bảo hiểm bắt buộc là gì và mức xử phạt khi không mang hay không có bảo hiểm bắt buộc đó là bao nhiêu?

    Bảo hiểm xe máy bắt buộc là gì?

    Khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định:

    “Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm”

    Theo đó, bảo hiểm xe máy có hai loại:

    - Bảo hiểm xe máy bắt buộc.

    - Bảo hiểm xe máy tự nguyện.

    Bảo hiểm xe máy bắt buộc có tên gọi đầy đủ là Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe môtô - xe máy.

    Bảo hiểm xe máy bắt buộc thuộc loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba (bên bị gây tai nạn). Mục đích chính của sản phẩm bảo hiểm này dùng để khắc phục hậu quả tai nạn cho nạn nhân và đảm bảo trách nhiệm của người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông đường bộ.

    Đây là một trong những loại giấy tờ mà người điều khiển xe cơ giới phải mang theo khi tham gia giao thông tại Việt Nam theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 và Nghị định 03/2021/NĐ-CP

    bao-hiem-bat-buoc-xe-may

    Có thể sử dụng bảohiểm xe máy bản điện tử thay cho bản giấy

    - Khoản 4 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP

    - Đồng thời tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, cụ thể:

    Luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực (bản cứng hoặc bản điện tử) khi tham gia giao thông, xuất trình giấy tờ này khi có yêu cầu của lực lượng Cảnh sát giao thông và cơ quan chức năng có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật

    Như vậy, người tham gia giao thông có thể sử dụng bảo hiểm xe máy bắt buộc bản điện tử và xuất trình bảo hiểm xe máy bắt buộc bản điện tử cho cơ quan chức năng khi có yêu cầu thay cho bảo hiểm xe máy bắt buộc bằng giấy.

    Không mang hay không có bảo hiểm bắt buộc xe máy bị phạt bao nhiêu?

    Theo điểm a, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:

    Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe máy) còn hiệu lực thì bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

    Theo quy định, khi tham gia giao thông buộc phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe cơ giới còn hiệu lực. Trường hợp sử dụng bảo hiểm xe máy hết hạn sẽ bị phạt tiền theo quy định trên từ 100.000-200.000 đồng.

    Thời hạn của bảo hiểm xe máy bắt buộc là bao lâu?

    Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì bảo hiểm xe máy bắt buộc có thời hạn tối thiểu là 01 năm và thời hạn tối đa là 03 năm.

    Trong các trường hợp sau thì thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm:

    - Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm;

    - Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật;

    - Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.

    Bài viết trên đã cung cấp cho người đọc một số thông tin liên quan đế mức xử phạt hành vi không mang hoặc không có bảo hiểm bắt buộc xe máy giúp bạn đọc tuân thủ đúng quy định pháp luật

     
    229 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn xuanuyenle vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (28/09/2022)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #592002   29/09/2022

    Không mang bảo hiểm xe máy bắt buộc bị phạt bao nhiêu?

    Cảm ơn những thông tin hữu ích mà bạn đã chia sẻ! Trong thời đại 4.0 hiện nay, thiết nghĩ nên tích hợp bảo hiểm xe máy vào phần mềm trên điện thoại, có mã QR để có thể quét (tương tự thẻ xanh) giúp cho người đi xe máy khi ra đường không phải mang nhiều giấy tờ, tránh trường hợp quên.

     
    Báo quản trị |