Hút thuốc ở nơi cấm hút có vi phạm pháp luật?

Chủ đề   RSS   
  • #602793 25/05/2023

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2141)
    Số điểm: 74916
    Cảm ơn: 63
    Được cảm ơn 1598 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Hút thuốc ở nơi cấm hút có vi phạm pháp luật?

    Hút thuốc lá là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng đối với cả cá nhân và cộng đồng. Sự lệ thuộc thuốc lá diễn ra rất nhanh. Theo đó, ngày 11/5/2023, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 11/2023/TT-BYT về địa điểm hút thuốc lá. Vậy hành vi hút thuốc ở nơi cấm hút có vi phạm pháp luật hay không?

    Những địa điểm cấm hút thuốc lá theo Thông tư 11/2023/TT-BYT

    (1) Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên:

    - Cơ sở y tế;

    - Cơ sở giáo dục;

    - Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;

    - Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao theo quy định tại Phụ lục số II Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

    (2) Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên:

    - Cơ sở y tế;

    - Cơ sở giáo dục;

    - Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;

    - Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao theo quy định tại Phụ lục số II Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

    (3) Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên:

    - Cơ sở y tế;

    - Cơ sở giáo dục;

    - Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;

    - Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao theo quy định tại Phụ lục số II Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

    (2) Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà:

    - Nơi làm việc trong nhà của CQHC nhà nước, ĐVSN công lập, doanh nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, trừ các địa điểm quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 1;

    - Khu vực trong nhà của các địa điểm công cộng: cơ sở dịch vụ ăn uống, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí, nhà ga, bến tàu, bến xe, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, trung tâm hội nghị, trung tâm thương mại, chợ, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc, câu lạc bộ, nhà thi đấu thể thao, sân vận động, nhà sinh hoạt cộng đồng và các khu vực sinh hoạt chung của khu chung cư và địa điểm công cộng khác, trừ các địa điểm quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 1.

    (3) Phương tiện giao thông công cộng cấm hút thuốc lá hoàn toàn:

    - Ô tô;

    - Tàu bay;

    - Tàu điện.

    (4) Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá:

    - Khu vực cách ly của sân bay;

    - Quán bar, quán karaoke, vũ trường;

    - Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, khu nghỉ dưỡng (resort) và cơ sở lưu trú du lịch khác;

    - Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.

    Hút thuốc tại địa điểm cấm hút thuốc lá bị xử lý như thế nào?

    Khoản 1 Điều 25 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt khi vi phạm quy định về địa điểm cấm hút thuốc lá, cụ thể:

    Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm. Trường hợp hút thuốc lá trên tàu bay thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

    Do đó, khi có hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm thì có thể bị xử phạt lên đến 500.000 đồng.

    Ngoài ra, phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

    - Không có chữ hoặc biểu tượng “cấm hút thuốc lá” tại địa điểm cấm hút thuốc lá theo quy định của pháp luật;

    - Không tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đúng quy định về cấm hút thuốc lá tại địa điểm thuộc quyền quản lý, điều hành.

    Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây tại nơi dành riêng cho người hút thuốc lá:

    - Không có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá;

    - Không có dụng cụ chứa mẩu, tàn thuốc lá;

    - Không có biển báo tại vị trí phù hợp, dễ quan sát;

    - Không có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

     
    38 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn xuanuyenle vì bài viết hữu ích
    admin (20/06/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận