Bộ tư pháp đang lấy ý kiến dự thảo thông tư ban hành, hướng dẫn sử dụng mẫu giấy tờ, sổ đăng ký nuôi con nuôi và lưu trữ hồ sơ nuôi con nuôi. Dự thảo gồm Dự thảo Thông tư gồm 12 điều, quy định về một số nội dung về các loại mẫu sổ và mẫu giấy tờ về nuôi con nuôi; thẩm quyền in và phát hành Sổ, mẫu giấy tờ nuôi con nuôi; sửa chữa sai sót khi ghi Sổ và giấy tờ về nuôi con nuôi; lưu trữ, bảo quản giấy tờ, Sổ và hồ sơ nuôi con nuôi;
Hình minh họa: Hướng dẫn sử dụng biểu mẫu con nuôi
>>> Đối tượng sử dụng mẫu số và mẫu giấy tờ.
1. Công dân Việt Nam và người nước ngoài có yêu cầu giải quyết các việc về nuôi con nuôi;
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã);
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
4. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tư pháp);
5. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
6. Bộ Tư pháp;
7. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan theo quy định của Luật Nuôi con nuôi.
>>> Ban hành 2 mẫu sổ
STT
|
Loại mẫu
|
Ký hiệu
|
1.
|
Sổ đăng ký nuôi con nuôi
|
TP/CN-2020-SĐKNCN
|
2.
|
Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
TP/CN-2020-SCGHSĐGP
|
>>> Ban hành 27 loại mẫu giấy tờ về nuôi con nuôi
1. Ban hành 07 loại mẫu giấy tờ dùng cho việc đăng ký nuôi con nuôi trong nước:
STT
|
Loại mẫu
|
Ký hiệu
|
1.
|
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản chính- có sẵn nội dung)
|
TP-CN-2020-GCN/CNTN.01
|
2.
|
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản chính - không có nội dung)
|
TP-CN-2020-GCN/CNTN.02
|
3.
|
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản sao)
|
TP-CN-2020-GCNBS/CNTN.03
|
4.
|
Đơn xin nhận con nuôi
|
TP-CN-2020-ĐXNCNTN
|
5.
|
Đơn đăng ký nhu cầu nhận con nuôi
|
TP-CN-2020-ĐKNC/CNTN
|
6.
|
Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi
|
TP-CN-2020-VBXN/CNTN
|
7
|
Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi
|
TP-CN-2020-BCPT/CNTN
|
2. Ban hành 13 loại mẫu giấy tờ dùng cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài:
STT
|
Loại mẫu
|
Ký hiệu
|
1.
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính - có sẵn nội dung)
|
TP-CN-2020-QĐ/CNNN.01
|
2.
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính - không có nội dung)
|
TP-CN-2020-QĐ/CNNN.02
|
3.
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản sao)
|
TP-CN-2020-QĐBS/CNNN.03
|
4.
|
Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi nước ngoài phù hợp Công ước La Hay
|
TP-CN-2020-GCN/CNNN
|
5.
|
Trích lục ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi
|
TP-CN-2020-TLGC/CNNN
|
6.
|
Văn bản xác nhận đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài
|
TP-CN-2020-VBXN/CNNN
|
7.
|
Văn bản về đặc điểm sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em
|
TP-CN-2020-VBĐĐSTTQ/CNNN
|
8.
|
Đơn xin nhận con nuôi ở Việt Nam
(Sử dụng cho việc nhận con nuôi đích danh)
|
TP-CN-2020-ĐXNCNNN.01
|
9.
|
Đơn xin nhận con nuôi ở Việt Nam
(Sử dụng cho việc nhận con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam)
|
TP-CN-2020-ĐXNCNNN.02
|
10.
|
Đơn xin cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
TP-CN-2020-ĐCGHSĐGP/CNNN
|
11.
|
Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
TP-CN-2020-GP/CNNN
|
12.
|
Báo cáo tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi ở nước ngoài
|
TP-CN-2020-BCPT/CNNN
|
13.
|
Báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
TP-CN-2020-BCVP/CNNN
|
3. Ban hành 07 loại mẫu giấy tờ dùng chung cho việc giải quyết nuôi con nuôi trong nước và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
STT
|
Loại mẫu
|
Ký hiệu
|
1.
|
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
TP-CN-2020-TKĐKLCN
|
2.
|
Biên bản giao nhận con nuôi
|
TP-CN-2020-BBBG
|
3.
|
Văn bản tư vấn về việc đồng ý cho con nuôi
|
TP-CN-2020-VBTV
|
4.
|
Văn bản lấy ý kiến đồng ý của cha mẹ đẻ, người giám hộ
|
TP-CN-2020-VBLYK.01
|
5.
|
Văn bản lấy ý kiến đồng ý của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng
|
TP-CN-2020-VBLYK.02
|
6.
|
Văn bản lấy ý kiến đồng ý của trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên
|
TP-CN-2020-VBLYK.03
|
7.
|
Văn bản thông báo tìm gia đình thay thế trong nước không thành
|
TP-CN-2020-TBGĐTT
|
>>> Cách ghi giấy tờ và Sổ đăng ký con nuôi
1. Họ, chữ đệm, tên của cha, mẹ nuôi và con nuôi phải ghi bằng chữ in hoa, có dấu.
2. Mục Nơi sinh ghi đầy đủ theo Giấy khai sinh của con nuôi theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
3. Mục Nơi cư trú được ghi như sau:
a) Trường hợp cha, mẹ nuôi là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, là người nước ngoài thường trú ở Việt Nam thì ghi theo nơi đăng ký thường trú. Trường hợp nhận con riêng hoặc cháu ruột làm con nuôi nếu không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
b) Trường hợp cha, mẹ nuôi là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú ở nước ngoài. Trường hợp người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời hạn từ 01 năm trở lên thì ghi theo địa chỉ thường trú ở nước ngoài và địa chỉ đăng ký tạm trú ở Việt Nam.
4. Mục Giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có yêu cầu giải quyết các việc về nuôi con nuôi phải ghi rõ: tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó.
5. Mục Nơi đăng ký nuôi con nuôi trong Sổ đăng ký nuôi con nuôi phải ghi đúng tên cơ quan có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi theo quy định của Luật Nuôi con nuôi, cụ thể như sau:
a) Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải ghi địa danh hành chính đủ 3 cấp (xã, huyện, tỉnh).
b) Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì phải ghi địa danh hành chính cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
c) Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện.
d) Đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi, thì ghi tên cơ quan đăng ký lại và ngày, tháng, năm đăng ký lại việc nuôi con nuôi đó. Mục “Ghi chú” của Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ghi “Đăng ký lại”.
6. Đối với trường hợp ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, công chức Phòng Tư pháp cấp huyện ghi rõ ngày, tháng, năm ghi vào Sổ; tên loại, số giấy tờ, ngày, tháng, năm cấp giấy tờ và tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết việc nuôi con nuôi. Những nội dung liên quan đến bên giao và bên nhận trong Sổ được bỏ trống.
7. Đối với trường hợp nuôi con nuôi trong nước mà cha mẹ đẻ có thỏa thuận bằng văn bản với cha, mẹ nuôi về việc giữ lại các quyền, nghĩa vụ đối với con sau khi đã cho làm con nuôi, thì ghi “Cha, mẹ đẻ và cha, mẹ nuôi có thỏa thuận theo khoản 4 Điều 24 Luật Nuôi con nuôi ”tại mục" “Ghi chú” của Sổ đăng ký nuôi con nuôi.
8. Việc lập báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo quy định về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp.
Thay thế Thông tư 12/2011/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi và Thông tư 24/2014/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2011/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mời bạn xem dự thảo thông tư tại File dưới đây.
Cập nhật bởi huynhvanda ngày 07/07/2020 08:20:43 SA