Hợp đồng dầu khí là gì? Thủ tục thẩm định và phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí hiện nay

Chủ đề   RSS   
  • #607353 08/12/2023

    quynhnn18

    Female
    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:25/02/2019
    Tổng số bài viết (49)
    Số điểm: 290
    Cảm ơn: 3
    Được cảm ơn 4 lần


    Hợp đồng dầu khí là gì? Thủ tục thẩm định và phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí hiện nay

    Ngày 1/7/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí 2022. Trong đó, nêu rõ các quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí.

    1. Hợp đồng dầu khí là gì?

    Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Dầu khí 2022 thì hợp đồng dầu khí là sự thỏa thuận bằng văn bản được ký kết giữa Tập đoàn Dầu khí Việt Nam với nhà thầu để tiến hành hoạt động dầu khí.

    Có thể thấy, hai chủ thể trong hợp đồng dầu khí đó là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật trong việc triển khai hoạt động dầu khí.

    2. Hồ sơ thẩm định và phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí gồm những gì?

    Hồ sơ thẩm định và phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí được quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2023/NĐ-CP bao gồm:

    - Tờ trình đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí;

    Dự thảo hợp đồng dầu khí đã được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thống nhất; bản giải trình các nội dung khác biệt giữa dự thảo hợp đồng dầu khí trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ yêu cầu và dự thảo hợp đồng dầu khí đã được thỏa thuận;

    - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với tổ chức; bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân tham gia hợp đồng dầu khí;

    - Thư bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh nhà thầu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc công ty mẹ của nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh nhà thầu phát hành theo yêu cầu của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trên cơ sở kết quả đánh giá báo cáo tài chính của nhà thầu;

    - Tài liệu của nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh, bao gồm: điều lệ công ty, báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất và các tài liệu pháp lý khác có liên quan làm cơ sở đàm phán hợp đồng dầu khí, bản sao kê khai nghĩa vụ thuế năm gần nhất trong trường hợp là đối tượng điều chỉnh của pháp luật về thuế của Việt Nam.

    - Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.

    3. Thủ tục thẩm định và phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí

    Việc thẩm định và phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2023/NĐ-CP gồm các bước sau:

    Bước 1: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí:

    Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành đàm phán hợp đồng dầu khí, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Bộ Công Thương 02 bộ hồ sơ (gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ bản sao, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính) đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí để thẩm định.

    Bước 2: Bộ Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ ngành có liên quan:

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp (trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tham gia hợp đồng dầu khí với tư cách nhà thầu) và các bộ, ngành có liên quan;

    Bước 3: Các bộ, ngành gửi ý kiến đến Bộ Công Thương:

    Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công Thương, các bộ, ngành phải có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Bộ Công Thương.

    Bước 4: Bộ Công Thương hoàn thành thẩm định nội dung hợp đồng dầu khí:

    Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương hoàn thành thẩm định nội dung hợp đồng dầu khí, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt. Hồ sơ bao gồm:

    a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về kết quả thẩm định và đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí;

    b) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này;

    c) Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến của các bộ, ngành và bản sao văn bản góp ý của các bộ, ngành.

    Bước 5: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng dầu khí:

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí của Thủ tướng Chính phủ, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng dầu khí.

     
    76 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận