Ngày 12/7/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá.
(1) Những hàng hóa, dịch vụ nào phải thực hiện kê khai giá?
Căn cứ Phụ lục V Nghị định 85/2024/NĐ-CP có quy định những hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện kê khai giá như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước.
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá.
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm.
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ.
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK.
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.
|
7
|
Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm.
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật.
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng.
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp quyết định theo giá tham chiếu.
|
IV
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành.
|
1
|
Xi măng.
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư.
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê).
|
4
|
Thép xây dựng.
|
5
|
Than.
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến tính.
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG).
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản.
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện.
|
10
|
Muối ăn.
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm.
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ.
|
14
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi.
|
15
|
Thiết bị y tế.
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
|
18
|
Dịch vụ viễn thông.
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cần thiết): UBND cấp tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại địa phương để lựa chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa dịch vụ sau:
|
1
|
Dịch vụ lưu trú.
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn.
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi.
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch.
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển.
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước).
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp.
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá.
|
10
|
Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng.
|
(2) Kê khai không đúng giá bán bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ Điều 12 Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về kê khai giá hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Phạt tiền từ 03 đến 05 triệu đồng đối với hành vi kê khai không đủ các nội dung hoặc không đúng mẫu của văn bản kê khai giá. Bên cạnh đó, người vi phạm còn bị buộc phải nộp lại văn bản kê khai đủ các nội dung hoặc đúng mẫu đối với hành vi vi phạm.
- Trường hợp kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định:
+ Phạt tiền từ 10 đến 15 triệu đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 01 đen 10 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai.
+ Phạt tiền từ 15 đến 20 triệu đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 11 đến 20 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai.
+ Phạt tiền từ 20 đến 25 triệu đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 21 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai trở lên.
Người vi phạm trong trường hợp này buộc phải thực hiện kê khai đối với các mức giá đã thực hiện với hành vi vi phạm.
Cạnh đó, Nghị định 87/2024/NĐ-CP xử phạt từ 500 nghìn đồng đến 01 triệu đồng đối với một trong các hành vi không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ bằng một trong các hình thức theo quy định; niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng; niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ không đúng giá cụ thể do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân quyết định.
Xem chi tiết Nghị định 87/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 12/7/2024.