Bài viết sau đây sẽ giới thiệu về hạn mức đất hộ gia đình, cá nhân và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại TP.HCM hiện nay.
(1) Hạn mức đất hộ gia đình, cá nhân tại TP.HCM hiện nay thế nào?
Ngày 05/10/2024, UBND TP.HCM đã ban hành Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 trên địa bàn Thành phố.
Cụ thể, hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Quyết định 71/2024/QĐ-UBND như sau:
- Các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú: Không quá 160m2 /hộ gia đình, cá nhân.
- Các Quận 7, 12, Bình Tân, thành phố Thủ Đức và thị trấn các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè: Không quá 200m2 /hộ gia đình, cá nhân.
- Khu quy hoạch phát triển đô thị tại các xã thuộc các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè: Không quá 250m2 /hộ gia đình, cá nhân.
- Huyện Cần Giờ và các khu vực còn lại tại các xã thuộc các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè (không thuộc khu vực nêu trên): Không quá 300m2 /hộ gia đình, cá nhân.
Theo đó, có thể thấy, bốn hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân như đã nêu trên không có gì thay đổi so với quy định tại Quyết định 18/2016/QĐ-UBND.
Xem chi tiết tại Quyết định 71/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 và thay thế Quyết định 18/2016/QĐ-UBND.
(2) Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại TP.HCM hiện nay thế nào?
Cũng trong ngày 05/10/2024, UBND TPHCM đã ban hành Quyết định 72/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại TPHCM.
Cụ thể, Quyết định 72/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn TPHCM và áp dụng cho các đối tượng như sau:
- Cá nhân có nhu cầu nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Các cơ quan nhà nước, các tổ chức có thẩm quyền thực hiện các thủ tục nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân.
Theo đó, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:
- Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi cá nhân để sử dụng vào mục đích đất nông nghiệp được quy định như sau:
+ Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối không quá 45ha (bốn mươi lăm héc ta) đối với tất cả các xã, phường, thị trấn.
+ Đất trồng cây lâu năm không quá 150ha (một trăm năm mươi héc ta) đối với tất cả các xã, phường, thị trấn.
+ Đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 450ha (bốn trăm năm mươi héc ta) đối với tất cả các xã, phường, thị trấn.
- Trường hợp cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân đó được xác định theo từng loại đất nêu trên.
Tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý, hạn mức tại đây không quy định đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất chăn nuôi tập trung, đất nông nghiệp khác theo quy định.
Xem chi tiết tại Quyết định 72/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 05/10/2024.