Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam?

Chủ đề   RSS   
  • #572094 07/06/2021

    Hoan95

    Sơ sinh


    Tham gia:11/05/2020
    Tổng số bài viết (5)
    Số điểm: 50
    Cảm ơn: 3
    Được cảm ơn 5 lần


    Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam?

    Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng thị thực DN1 có cần làm giấy phép lao động hay không. Nếu cần làm giấy phép lao động thì sau bao lâu phải làm.

     
    687 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn Hoan95 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (07/06/2021)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #572105   07/06/2021

    hongphuongtg98
    hongphuongtg98
    Top 75
    Lớp 4

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:11/08/2020
    Tổng số bài viết (820)
    Số điểm: 5755
    Cảm ơn: 6
    Được cảm ơn 123 lần


    Theo Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
     
    Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
     
    1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
     
    2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
     
    3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
     
    4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
     
    5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
     
    6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
     
    7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
     
    8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
     
    9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
     
    10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
     
    11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
     
    12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
     
    13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
     
    14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

    Nếu như người nước ngoài này thuộc một trong những trường hợp được nêu trên thì sẽ không phải làm thủ tục để cấp giấy phép lao động (tuy nhiên vẫn phải thông báo). Còn không thuộc những đối tượng như trên thì bắt buộc phải xin giấy phép lao động. Anh đối chiếu để thực hiện đúng.
     
    Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn hongphuongtg98 vì bài viết hữu ích
    vyduonglvo (08/06/2021) Hoan95 (16/06/2021)