Dự kiến: Cá nhân kinh doanh bị đánh thuế thêm nhiều khoản thu nhập

Chủ đề   RSS   
  • #569096 17/03/2021

    hiesutran159
    Top 100
    Male
    Lớp 9

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:12/10/2020
    Tổng số bài viết (692)
    Số điểm: 11623
    Cảm ơn: 29
    Được cảm ơn 759 lần


    Dự kiến: Cá nhân kinh doanh bị đánh thuế thêm nhiều khoản thu nhập

    Cá nhân kinh doanh bị đánh thuế thêm nhiều khoản thu nhập

    Cá nhân kinh doanh bị đánh thuế thêm nhiều khoản thu nhập - Minh họa

    Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư Hướng dẫn thuế và quản lý đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Trong danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu được ban hành kèm theo Thông tư này, nhiều khoản thu nhập mới đã được thêm vào danh sách tính thuế!

    Cụ thể, so với quy định cũ tại Phụ lục 01 Thông tư 92/2015/TT-BTC, những phần in đậm gạch dưới đã được bổ sung:

    STT

    Danh mục ngành nghề

    Tỷ lệ % tính thuế GTGT

    Thuế suất thuế TNCN

    1.

    Phân phối, cung cấp hàng hoá

     

     

    - Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

    - Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho cá nhân kinh doanh.

    1%

    0,5%

    - Các hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.

    -

    0,5%

    2.

    Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

     

     

    - Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt nam.

    - Dịch vụ bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

    - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

    - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

    - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

    - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

    - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

    - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

    - Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

    - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

    - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

    - Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

    - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

    5%

    2%

    - Các dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.

    -

    2%

    - Cho thuê tài sản gồm:

    + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú

    + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.

    + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ

    5%

    5%

    - Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp

    -

    5%

    3.

    Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

     

     

    - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

    - Khai thác, chế biến khoáng sản;

    - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

    - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

    - Dịch vụ ăn uống;

    - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

    - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

    - Các hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

    3%

    1,5%

    - Các hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.

    -

    1,5%

    4.

    Hoạt động kinh doanh khác

     

     

    - Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

     

    2%

     

     

     

     

    1%

    - Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

    - Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

    - Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT. (bị bãi bỏ)

    -

    Xem chi tiết dự thảo tại file đính kèm.

    Cập nhật bởi hiesutran159 ngày 17/03/2021 04:40:04 CH
     
    1619 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn hiesutran159 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (17/03/2021)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận