Đối tượng, mức thu phí sử dụng đường cao tốc do Nhà nước đầu tư từ 10/10

Chủ đề   RSS   
  • #617544 16/10/2024

    phucpham2205
    Top 50
    Trung cấp

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:31/01/2024
    Tổng số bài viết (1346)
    Số điểm: 26428
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 541 lần
    SMod

    Đối tượng, mức thu phí sử dụng đường cao tốc do Nhà nước đầu tư từ 10/10

    Ngày 10/10/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 130/2024/NĐ-CP quy định về thu phí sử dụng đường bộ cao tốc đối với phương tiện lưu thông trên tuyến đường bộ cao tốc thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và trực tiếp quản lý, khai thác.

    (1) 05 nhóm đối tượng chịu phí sử dụng đường cao tốc do Nhà nước đầu tư từ 10/10

    Căn cứ Điều 5 Nghị định 130/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ cao tốc được phân thành 05 nhóm như sau:

    - Nhóm 01: Bao gồm các loại phương tiện sau: xe dưới 12 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng.

    - Nhóm 02: Bao gồm các loại phương tiện sau: xe từ 12 chỗ đến 30 chỗ; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn.

    - Nhóm 03: Bao gồm các loại phương tiện sau: xe từ 31 chỗ trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn.

    - Nhóm 04: Bao gồm các loại phương tiện sau: xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container dưới 40 feet;

    - Nhóm 05: Bao gồm các loại phương tiện sau: xe tải có tải trọng từ 18 tần trở lên; xe chở hàng bằng container từ 40 feet trở lên.

    Người nộp phí là tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện thuộc đối tượng nêu trên phải thanh toán phí sử dụng đường bộ cao tốc, trừ các trường hợp được miễn theo quy định tại Điều 6 Nghị định 130/2024/NĐ-CP.

    (2) Mức phí sử dụng đường cao tốc do Nhà nước đầu tư từ 10/10

    Mức phí sử dụng đường cao tốc do Nhà nước đầu tư từ 10/10 được thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2024/NĐ-CP như sau:

    Nhóm

    Phương tiện chịu phí

    Mức 1

    Mức 2

    1

    Xe dưới 12 chỗ, xe tải có trọng tải dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng.

    1.300

    900

    2

    Xe từ 12 chỗ, xe tải có trọng tải từ 2 đến 4 tấn.

    1.950

    1.350

    3

    Xe từ 31 chỗ trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 đến 10 tấn.

    2.600

    1/800

    4

    Xe tải có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container dưới 40 feet.

    3.250

    2.250

    5

    Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container từ 40 feet trở lên.

    5.200

    3.600

    Hướng dẫn áp dụng Biểu mức phí:

    - Mức 1: Áp dụng với phương tiện lưu thông trên các tuyến đường cao tốc quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 130/2024/NĐ-CP.

    - Mức 2: Áp dụng với phương tiện lưu thông trên các tuyến đường cao tốc quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2024/NĐ-CP.

    - “Tải trọng” của từng phương tiện theo từng nhóm nêu trên là khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông ghi tại GCN kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng kiểm). Trường hợp GCN không có giá trị khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông thì sử dụng giá trị khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế. Số chỗ tương ứng với số lượng người cho phép chuyên chở,

    - Trường hợp trên GCN đăng kiểm của phương tiện không có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông và giá trị khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế, “tải trọng" được hiểu là khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của phương tiện ghi trên Giấy chứng nhận đăng kiểm và áp dụng mức thu của nhóm xe có “tải trọng” tương ứng theo từng nhóm. Trường hợp trên Giấy chứng nhận đăng kiểm không có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông thì sử dụng giá trị khối lượng toàn bộ theo thiết kế.

    - Xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, “tải trọng" được hiểu là khối lượng bản thân của phương tiện ghi trên Giấy chứng nhận đăng kiểm và áp dụng mức thu của nhóm xe có “tải trọng” tương ứng.

    - Mức thu đối với ô tô đầu kéo không kéo theo sơmi rơ mooc, rơ mooc áp dụng mức thu tương ứng Nhóm 3.

    - Mức thu đối với xe chở hàng sử dụng một đầu kéo kéo theo một sơ mi rơ moóc hoặc một rơ moóc áp dụng mức thu theo “tải trọng” của phương tiện được kéo theo.

    - Mức thu tổ hợp xe được cấp giấy phép lưu hành đặc biệt áp dụng mức thu riêng biệt đối với từng phương tiện thành phần;

    - Không thực hiện thu phí sử dụng đường cao tốc đối với xe được cứu hộ.

    (3) Điều kiện thực hiện việc thu phí sử dụng đường bộ cao tốc 

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 130/2024/NĐ-CP có quy định đường bộ cao tốc thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và trực tiếp quản lý, khai thác được triển khai thu phí bao gồm: 

    Đường bộ cao tốc: Khi đáp ứng các điều kiện sau đây: 

    - Được thiết kế, đầu tư xây dựng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về đường cao tốc và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật khác có liên quan.

    - Hoàn thành bàn giao, đưa vào khai thác theo quy định của Luật Đường bộ 2024, quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Có Đề án khai thác tài sản được người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. 

    Đường bộ cao tốc đã được quyết định chủ trương đầu tư trước ngày 01/1/2025: Khi đưa vào khai thác mà chưa đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 45, khoản 2 Điều 47 Luật Đường bộ 2024 thì việc thu phí sẽ được triển khai thực hiện sau khi hoàn thành việc xây dựng, lắp đặt hạ tầng trạm thu phí, thiết bị phục vụ việc thu phí. 

    Các công trình dịch vụ công tại trạm dừng nghỉ; cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ để quản lý, điều hành giao thông và có Đề án khai thác tài sản được người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

    Xem chi tiết tại Nghị định 130/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/10/2024.

     
    1049 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận