Đối tượng, điều kiện mua hàng miễn thuế và các loại hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế

Chủ đề   RSS   
  • #608671 15/02/2024

    nguyenduy303
    Top 500
    Male
    Lớp 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:19/10/2016
    Tổng số bài viết (348)
    Số điểm: 2977
    Cảm ơn: 37
    Được cảm ơn 61 lần


    Đối tượng, điều kiện mua hàng miễn thuế và các loại hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế

    Đối tượng, điều kiện mua hàng miễn thuế, các loại hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế và đồng tiền dùng trong giao dịch bán hàng miễn thuế quy định tại Nghị định 100/2020/NĐ-CP.

    1. Quy định đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế

    Tại Điều 3 Nghị định 100/2020/NĐ-CP quy định đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế như sau:

    - Người xuất cảnh, quá cảnh sau khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế:

    + Người xuất cảnh, quá cảnh qua các cửa khẩu đường bộ quốc tế; cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế, cửa khẩu cảng biển loại 1, cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế nằm trong khu vực cách ly;

    + Người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Hàng hóa miễn thuế được nhận tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu quốc tế nơi hành khách xuất cảnh;

    + Khách du lịch là người nước ngoài theo đoàn bằng đường biển, có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế được mua hàng miễn thuế tại cửa khẩu cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Trường hợp mua hàng miễn thuế trong nội địa thì khách du lịch được nhận hàng tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu cảng biển loại 1 nơi khách du lịch xuất cảnh;

    + Ngoài địa điểm nhận hàng nêu trên, các khách mua hàng thuộc một trong những trường hợp nêu trên (trừ khách mua hàng trên chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam) được nhận hàng ở nước ngoài.

    - Hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam được mua hàng miễn thuế trên tàu bay xuất cảnh. Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam được mua hàng miễn thuế trên tàu bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam.

    - Người nhập cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế đặt tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh, không được mua hàng miễn thuế sau khi đã ra khỏi khu vực hạn chế tại cảng hàng không dân dụng quốc tế.

    - Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Khi mua hàng miễn thuế cho tổ chức phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế. Khi mua hàng miễn thuế cho cá nhân phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế kèm chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp hoặc hộ chiếu.

    - Đối tượng mua hàng là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế (bao gồm tàu biển có quốc tịch nước ngoài và tàu biển có quốc tịch Việt Nam chạy tuyến quốc tế) được mua hàng miễn thuế tại cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa phục vụ cho nhu cầu cá nhân, nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên để sử dụng trên tàu trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam và để sử dụng trên tàu ngoài lãnh hải Việt Nam sau khi tàu xuất cảnh theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định này.

    2. Các loại hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế

    Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, các loại hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế bao gồm:

    - Hàng hóa tạm nhập khẩu từ nước ngoài, khu phi thuế quan, kho ngoại quan là mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương;

    - Hàng hóa từ nội địa được phép lưu thông theo quy định của pháp luật Việt Nam: là mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, trường hợp hàng hóa thuộc mặt hàng xuất khẩu có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định. Các loại hàng hóa này được cơ quan hải quan quản lý, giám sát trên cơ sở thông báo danh sách hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.

    Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế. Thời gian lưu giữ hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 Luật Hải quan 2014.

    Hàng hóa là hàng mẫu, hàng dùng thử đưa vào cửa hàng miễn thuế cho khách mua hàng dùng thử (giấy thử mùi nước hoa, rượu, mỹ phẩm, nước hoa,...), túi, bao bì nhập khẩu để đựng hàng miễn thuế cho khách mua hàng, doanh nghiệp thực hiện quản lý riêng hàng hóa này, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và phải báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định.

    Ngoài ra còn có một số quy định khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế, tham khảo thêm quy định tại Điều 6 Nghị định 100/2020/NĐ-CP.

    3. Đồng tiền dùng trong giao dịch bán hàng miễn thuế

    Các đồng tiền dùng trong giao dịch bán hàng miễn thuế được quy định tại Điều 7 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, bao gồm:

    - Đồng Việt Nam;

    - Đồng ngoại tệ đô la Mỹ (USD), euro (EUR);

    - Đồng tiền của nước có chung biên giới đất liền với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế tại khu vực biên giới;

    - Đồng tiền của quốc gia nơi các chuyến bay quốc tế của các hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam thực hiện nhập cảnh, quá cảnh tại quốc gia đó.

     
    331 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận