Đối tượng, điều kiện được mua nhà ở xã hội mới nhất theo Luật Nhà ở 2023

Chủ đề   RSS   
  • #613930 11/07/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 10

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (867)
    Số điểm: 13788
    Cảm ơn: 19
    Được cảm ơn 287 lần


    Đối tượng, điều kiện được mua nhà ở xã hội mới nhất theo Luật Nhà ở 2023

    Luật Nhà ở 2023 với những quy định mới về đối tượng và điều kiện mua nhà ở xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều người có thu nhập thấp tiếp cận được nhà ở xã hội

    (1) Đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội

    Nhà ở xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an sinh xã hội, góp phần hiện thực hóa mục tiêu "mọi người dân đều có nhà ở". Do đó, chính sách về nhà ở xã hội thường dành cho người có công với cách mạng, người khó khăn chưa ổn định được cuộc sống, người có thu nhập thấp,... góp phần giải quyết vấn đề thiếu nhà ở, tạo điều kiện cho họ có cuộc sống ổn định, an toàn, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh trật tự.

    Theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023, đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội bao gồm:

    1- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    2- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn

    3- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu

    4- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị

    5- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị

    6- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp

    7- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác

    8- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

    9- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023

    10- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở

    11- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập

    12- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp

    So sánh với Luật Nhà ở 2014, Luật Nhà ở 2023 đã tách đối tượng là người có thu nhập thấp và người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tại đô thị ra thành 2 khoản để dễ áp dụng các quy định riêng biệt dành cho 02 đối tượng này; đồng thời bổ sung thêm đối tượng doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vào quy định đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội.

    Như vậy, 12 đối tượng được quy định trong Điều 76 Luật Nhà ở 2023 là đối tượng được hưởng các chính sách về nhà ở xã hội; 12 đối tượng này sẽ được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo các điều kiện khác nhau dành cho từng nhóm đối tượng theo quy định pháp luật.

    (2) Các chính sách về nhà ở xã hội

    Theo đó, Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định các hình thức được hưởng chính sách về nhà ở xã hội cho các đối tượng trên như sau:

    Hỗ trợ bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội

    - Đối tượng thuộc trường hợp 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10

    - Đối tượng thuộc trường hợp 7 chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân

    - Đối tượng thuộc trường hợp 2 và 3 sẽ được căn cứ vào điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để giải quyết, hỗ trợ

    Hỗ trợ tặng cho nhà ở xã hội:

    - Đối tượng thuộc trường hợp 1, 2 và 3

    - Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở:

    - Đối tượng thuộc trường hợp 1, 2 và 3

    Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân:

    - Đối tượng thuộc trường hợp 7 chưa được hưởng chính sách hỗ trợ bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội

    Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước

    - Đối tượng thuộc trường hợp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 được hỗ trợ vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở

    - Đối tượng thuộc trường hợp 7 được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân

    Được thuê nhà ở xã hội

    - Đối tượng thuộc trường hợp 11 được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập

    Được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

    - Đối tượng thuộc trường hợp 12 được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê lại

    - Công nhân đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại Mục 3 Chương VI Luật Nhà ở 2023

    (3) Điều kiện được mua nhà ở xã hội mới nhất

    Căn cứ theo quy định tại Điều 78 Luật Nhà ở 2023Dự thảo Nghị định phát triển và quản lý nhà ở xã hội, các đối tượng thuộc trường hợp 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 mua, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    - Điều kiện về nhà ở:

    + Đối tượng và vợ hoặc chồng của đối tượng chưa có nhà ở (chưa có tên trong sổ đỏ) tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó

    + Chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội

    + Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội

    + Có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người

    + Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải không đang ở nhà ở công vụ

    - Điều kiện về thu nhập:

    + Đối tượng thuộc trường hợp 5, 6, 7, 8 và vợ/chồng của người đó: có mức thu nhập bình quân hàng tháng không quá 15 triệu đồng/tháng trong vòng 01 năm liền kề trước năm được xét mua, thuê mua nhà ở xã hội. Mức thu nhập tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị nơi đối tượng làm việc xác nhận

    + Đối tượng thuộc trường hợp 2, 3 và 4: phải thuộc trường hợp hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ

    Lưu ý: Đối tượng thuộc trường hợp 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập như trên.

    Trên đây là đối tượng, điều kiện được mua nhà ở xã hội mới nhất theo Luật Nhà ở 2023.

    Luật Nhà ở 2023 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/8/2024

    >>> Bài viết dựa trên Dự thảo Nghị định phát triển và quản lý nhà ở xã hội cập nhật ngày 26/02/2024https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/11/Khongso_611295.doc

    >>> Dự thảo Nghị định phát triển và quản lý nhà ở xã hội mới nhất

     
    376 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận