Doanh nghiệp phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải khi nào?

Chủ đề   RSS   
  • #602996 02/06/2023

    jellannm
    Top 50
    Female
    Lớp 8

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:04/03/2019
    Tổng số bài viết (1359)
    Số điểm: 11411
    Cảm ơn: 17
    Được cảm ơn 203 lần


    Doanh nghiệp phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải khi nào?

    Doanh nghiệp phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải khi nào? Trên hóa đơn tiền nước đã có thu phí bảo vệ môi trường rồi nhưng giờ có yêu cầu doanh nghiệp phải kê khai phí bảo vệ trường đối với nước thải công nghiệp thì có phù hợp không?

    Đối tượng nào chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải?

    Căn cứ Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải  thì đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường bao gồm:

    - Nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật

    - Nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định 53/2020/NĐ-CP.

    Trong đó:

     (1)- Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:

    + Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.

    +  Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.

    + Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

    + Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.

    + Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.

    + Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.

    + Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;

    + Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.

    + Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.

    + Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.

    + Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.

    + Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.

    + Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.

    + Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.

    (2) - Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của:

    + Hộ gia đình, cá nhân.

    + Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.

    + Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.

    + Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.

    + Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc các trường hợp được xác định là cơ sở thải nước thải công nghiệp đã liệt kê phía trên.

    Cơ quan nào thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải?

    Căn cứ Điều 3 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải  thì tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm:

    -  Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn. Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các cơ sở trên địa bàn.

    -  Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp.

    - Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng.

    => Theo quy định trên thì phí bảo vệ môi trường sẽ thu theo 2 diện:

    - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Đối với phí này thì bên cung cấp nước sạch sẽ thu phí.

    - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: Nếu đơn vị là cơ sở sản xuất được liệt kê mục (2) trên thì đơn vị phải nộp loại phí bảo vệ môi trường này.

    Trên hóa đơn tiền nước đã có thu phí bảo vệ môi trường rồi nhưng giờ có yêu cầu doanh nghiệp phải kê khai phí bảo vệ trường đối với nước thải công nghiệp thì có phù hợp không?

    Tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định trường hợp các cơ sở phát sinh nước thải công nghiệp tại mục (2) sử dụng nguồn nước sạch từ tổ chức cung cấp nước sạch cho hoạt động sản xuất, chế biến thì chủ cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).

    => Do đó, nếu đơn vị thuộc đối tượng tại mục (2) thì chỉ nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, không phải nộp phí đối với nước thải sinh hoạt. Trường hợp này chị nên trao đổi lại với bên cung cấp nước sạch để họ không thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của đơn vị mình nữa.

    Như vậy, doanh nghiệp sẽ phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nếu như doanh nghiệp phát sinh nước thải công nghiệp hoặc nước thải sinh hoạt. Trường hợp phát sinh cả hai loại nước thải thì doanh nghiệp chỉ nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

     

     
    1078 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận