Bạn đang mong muốn trở thành công dân Việt Nam? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về điều kiện, hồ sơ và thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam đầy đủ và chính xác nhất
(1) Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 và Điều 7 Nghị định 16/2020/NĐ-CP, điều kiện để được nhập quốc tịch Việt Nam như sau:
- Có đơn xin nhập quốc tịch: Theo quy định của pháp luật.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Đủ 18 tuổi, không bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự.
- Tuân thủ pháp luật Việt Nam: Tôn trọng Hiến pháp, pháp luật, truyền thống, phong tục tập quán.
- Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam: Khả năng nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Việt ở mức độ cơ bản, phù hợp với môi trường sống và làm việc tại Việt Nam
- Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên: đang thường trú tại Việt Nam và được cấp Thẻ thường trú. Thời gian thường trú tại Việt Nam tính từ ngày có Thẻ thường trú.
- Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam: Chứng minh bằng tài sản, thu nhập hợp pháp hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, người xin nhập quốc tịch phải đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật về nhập quốc tịch Việt Nam như:
- Phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ các trường hợp đặc biệt được Chủ tịch nước cho phép không phải thôi quốc tịch
- Phải có tên gọi Việt Nam
Như vậy, công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam khi đủ các điều kiện trên đây thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam.
Lưu ý: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam nếu việc nhập quốc tịch làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
(2) Đối tượng được miễn điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam
Theo khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định, đối tượng được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam gồm có:
- Vợ/chồng, cha mẹ đẻ, con đẻ của công dân Việt Nam
- Người có công lao đặc biệt với Tổ quốc Việt Nam
- Người có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Theo đó, các điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam được miễn bao gồm:
- Biết nói tiếng Việt.
- Có thời gian thường trú 5 năm trở lên.
- Có khả năng bảo đảm cuộc sống.
Ngoài 03 điều kiện được miễn này, các đối tượng vẫn phải đảm bảo đủ các điều kiện khác được quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 để được nhập quốc tịch Việt Nam.
(3) Hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam
Theo quy định tại Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam bao gồm:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế
- Bản khai lý lịch
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam
Đối với người được miễn điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.
(4) Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, trình tự, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp phải thông báo ngay cho người xin nhập quốc tịch để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam: 05 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ từ người xin nhập quốc tịch
- Cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp: 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Tư pháp
- Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 10 ngày kể từ khi nhận được kết quả xác minh
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tư pháp
- Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch: 20 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, 20 ngày đối với trường hợp xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc không có quốc tịch
- Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ
Bước 3: Trao quyết định nhập quốc tịch Việt Nam
- Sau khi có Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước gửi đăng Công báo, Bộ Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp
- Bộ Tư pháp gửi văn bản thông báo kèm bản sao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam cho UBND cấp tỉnh nơi thụ lý hồ sơ, để tổ chức Lễ trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam: 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
- Sau khi nhận được bản sao Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập quốc tịch Việt Nam gửi kèm thông báo của Bộ Tư pháp, UBND cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tư pháp tổ chức Lễ trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam cho người được nhập quốc tịch Việt Nam theo nghi thức trang trọng, ý nghĩa, phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
Trên đây là điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam dành cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú tại Việt Nam.
Lưu ý: Luật pháp về nhập quốc tịch Việt Nam có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, để được tư vấn chính xác và cập nhật mới nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc tham khảo ý kiến của luật sư.