Danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám bệnh, chữa bệnh từ xa mới nhất

Chủ đề   RSS   
  • #607909 03/01/2024

    lamint

    Sơ sinh

    Vietnam --> Lâm Đồng
    Tham gia:05/12/2023
    Tổng số bài viết (91)
    Số điểm: 455
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám bệnh, chữa bệnh từ xa mới nhất

    Ngày 30/12/2023 Bộ Y tế ban hành Thông tư 30/2023/TT-BYT quy định danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám bệnh, chữa bệnh từ xa. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2024, Theo đó, Bộ Y tế quy định có 50 mặt bệnh, tình trạng bệnh được phép khám, chữa bệnh từ xa.

    Nguyên tắc, hoạt động Y tế từ xa

    Khoản 1 Điều 2 Thông tư 49/2017/TT-BYT quy định “Y tế từ xa là việc trao đổi thông tin có liên quan đến sức khỏe của cá nhân giữa người làm chuyên môn y tế với cá nhân đó hoặc giữa những người làm chuyên môn y tế với nhau ở các địa điểm cách xa nhau thông qua các phương tiện công nghệ thông tin và viễn thông.”

    Về Nguyên tắc Y tế từ xa được thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện của các bên tham gia. Người xin ý kiến tư vấn quyết định và chịu trách nhiệm về việc sử dụng nội dung tư vấn của bên tư vấn, đồng thời có trách nhiệm thông báo kết quả thực hiện cho bên tư vấn.

    Yêu cầu kỹ thuật đối với hoạt động y tế từ xa

    Điều 4 Thông tư 49/2017/TT-BYT quy định hoạt động y tế từ xa được thực hiện khi tổ chức, cá nhân đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật công nghệ thông tin sau:

    - Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và biện pháp bảo đảm an toàn bảo mật thông tin phải đáp ứng đầy đủ quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 53/2014/TT-BYT của Bộ Y tế quy định điều kiện hoạt động y tế trên môi trường mạng.

    - Bên tư vấn và bên xin ý kiến tư vấn phải bảo đảm đường truyền thông suốt, liên tục trong thời gian hoạt động y tế từ xa.

    - Hệ thống ghi dữ liệu phải có dung lượng lưu trữ tối thiểu 10 năm.

    - Hệ thống công nghệ thông tin phải do người được đào tạo hoặc bồi dưỡng kiến thức về vận hành hệ thống công nghệ thông tin vận hành.

    - Có quy chế quản lý hoạt động y tế từ xa do Thủ trưởng cơ sở y tế phê duyệt.       

    Danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám bệnh, chữa bệnh từ xa

    Từ ngày 01/01/2024, bệnh, tình trạng bệnh sau đây được phép tiến hành các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh từ xa:

    STT

    Chuyên khoa

    Bệnh, tình trạng bệnh

    Mã ICD-10

    1.

    Dinh dưỡng

    Béo phì

    E66

    2.

    Tai Mũi Họng

    Viêm mũi họng cấp tính

    J00

    3.

    Tai Mũi Họng

    Viêm mũi họng mạn tính

    J31.1

    4.

    Răng Hàm Mặt

    Viêm lợi/miệng áp tơ

    K12.0

    5.

    Răng Hàm Mặt

    Viêm lưỡi bản đồ

    K14.1

    6.

    Răng Hàm Mặt

    Viêm lợi do mọc răng

    K06.9

    7.

    Cơ Xương Khớp

    Đau vai gáy

    M25.5

    8.

    Cơ Xương Khớp

    Hội chứng cánh tay cổ

    M53.1

    9.

    Cơ Xương Khớp

    Đau thắt lưng

    M54.5

    10.

    Cơ Xương Khớp

    Viêm khớp dạng thấp

    M05.0

    11.

    Cơ Xương Khớp

    Thoái hóa khớp gối

    M17

    12.

    Cơ Xương Khớp

    Thoái hóa cột sống

    M47

    13.

    Cơ Xương Khớp

    Loãng xương (không gãy xương)

    M81

    14.

    Ngoại khoa

    Theo dõi sau phẫu thuật, thủ thuật

    Z09.

    15.

    Ung thư

    Sau điều trị ung thư, Chăm sóc giảm nhẹ

    Z08

    16.

    Tim mạch

    Tăng huyết áp

    I10

    17.

    Tim mạch

    Giãn tĩnh mạch chi dưới

    I83

    18.

    Tim mạch

    Suy tĩnh mạch

    I87.2

    19.

    Tim mạch

    Bệnh động mạch chi dưới mạn tính

    I74.3

    20.

    Nội tiết

    Đái tháo đường

    E10.9; E119; E12.9; E13.9; E14.9

    21.

    Nội tiết

    Rối loạn Lipid máu

    E78

    22.

    Nội tiết

    Suy giáp

    E00; E01; E02; E03; E04; E05; E06; E07

    23.

    Thận - tiết niệu

    Suy thận mạn chưa chạy thận nhân tạo

    N18.1

    24.

    Hô hấp

    Hen phế quản

    J45

    25.

    Hô hấp

    Bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn

    J44

    26.

    Tâm thần

    Rối loạn tâm thần

    F28.8

    27.

    Tâm thần

    Rối loạn lo âu, trầm cảm

    F41.2

    28.

    Da liễu

    Bệnh da nhiễm khuẩn

    L01, L02
    L66

    29.

    Da liễu

    Bệnh da do nấm - ký sinh trùng

    B86, B35
    B36.0

    30.

    Da liễu

    Bệnh da do vi rút

    B01

    B02

    31.

    Da liễu

    Bệnh da dị ứng - miễn dịch và bệnh da viêm

    L20, L23

    L28.2

    L50

    32.

    Thần kinh

    Bệnh Parkinson

    G20

    33.

    Thần kinh

    Alzeimer

    F00.-

    34.

    Thần kinh

    Sa sút trí tuệ căn nguyên mạch

    F01.-

    35.

    Thần kinh

    Đau nửa đầu

    G43

    36.

    Thần kinh

    Đau đầu do căng thẳng

    G44.2

    37.

    Thần kinh

    Rối loạn tiền đình

    H81

    38.

    Truyền nhiễm

    Nhiễm HIV/AIDS

    B24

    39.

    Lao và bệnh phổi

    Tái khám Bệnh lao

    Z76.0 + A15-A19

    40.

    Truyền nhiễm

    Sốt xuất huyết không có dấu hiệu cảnh báo

    A97.0

    41.

    Truyền nhiễm

    Cúm

    J19; J10; J10.1

    42.

    Truyền nhiễm

    COVID-19

    U07.1

    43.

    Tiêu hóa

    Viêm dạ dày - tá tràng

    K29,-

    44.

    Tiêu hóa

    Táo bón

    K59

    45.

    Tiêu hóa

    Trào ngược dạ dày - thực quản

    K21.-

    46.

    Truyền nhiễm

    Viêm gan virus B, C

    B16; B18.1

    47

    Mắt

    Viêm kết mạc

    H10

    48.

    Mắt

    Viêm giác mạc

    H16

    49

    Mắt

    Loạn đường võng mạc di truyền

    H35.5

    50.

    Phục hồi chức năng

    Vật lý trị liệu

    Z50.1

     

     

     
    1008 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận