Chuyển nhượng cổ phần Cty TNHH?

Chủ đề   RSS   
  • #565275 25/12/2020

    nhungdp2

    Sơ sinh

    Sơn La, Việt Nam
    Tham gia:31/12/2019
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 20
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 1 lần


    Chuyển nhượng cổ phần Cty TNHH?

    Dạ Luật sư cho em hỏi, công ty em là Cty TNHH, trong giấy phép đăng ký kd đăng ký vốn điều lệ là 3 tỷ, thông tin về chủ sở hữu là giám đốc cty. Trong năm cty có làm hợp đồng vay tiền của phó giám đốc là 7 tỷ.

    Nay Giám đốc cty muốn chuyển nhượng lại 99% vốn góp cho phó giám đốc, thực tế là muốn trừ vào phần tiền vay nợ của phó giám đốc. Vậy cho em hỏi cty phải làm những thủ tục gì để việc chuyển nhượng là hợp pháp ạ và số vốn chuyển nhượng này có phải nộp thuế TNCN không ạ. Mong luật sư tư vấn giúp ạ.

    Em xin chân thành cảm ơn ạ.

    Cập nhật bởi nhungdp2 ngày 25/12/2020 10:24:36 SA
     
    950 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nhungdp2 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (25/12/2020)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #565426   27/12/2020

    LEGAL-A25
    LEGAL-A25
    Top 200
    Lớp 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:17/04/2017
    Tổng số bài viết (462)
    Số điểm: 2912
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 100 lần


    Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai hình thức sau đây:

    - Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;

    - Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định về việc chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên như trên.

    Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp thì công ty phải thực hiện thủ tục Đăng ký thay đổi thành viên với Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.  Thành phần hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện như sau:

    Thành phần hồ sơ:

    1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);

    2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, sau thay đổi (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT) - đã đính kèm trong Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

    3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;

    4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

    - Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

    - Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

    5. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;

    6. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của thành viên và người đại diện theo ủy quyền của thành viên mới là tổ chức:

    - Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

    - Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

    - Đối với thành viên là các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.

    7. Bản sao hợp lệ Văn bản ủy quyền đại diện cho cá nhân của thành viên là tổ chức;

    8. Trường hợp công ty đang hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc nếu nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty sẽ dẫn đến việc họ nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của công ty; Thì, phải có Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài.

    Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

    Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

     
    Báo quản trị |