Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp được đưa vào thi hành đến nay hơn nửa năm. Thế nhưng với một số doanh nghiệp có tính chất vốn và hoạt động kinh doanh đặc thù cần phải có một hướng dẫn cụ thể về chế độ kế toán.
Bộ Tài Chính đang lấy ý kiến dự thảo Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán cho Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước (còn gọi là SCIC).
Để thống nhất quản lý trong việc áp dụng chế độ kế toán, Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) sẽ áp dụng chế độ kế toán tại Thông tư 200 và 202/2014/TT-BTC cùng với một số đặc thù tại Thông tư này.
Dưới đây mình giới thiệu qua các điểm đặc thù của chế độ kế toán cho SCIC.
SCIC được lựa chọn sử dụng các tài khoản thuộc Hệ thống tài khoản kế toán theo quy định tại Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC với những sửa đổi, bổ sung, điển hình như:
Các tài khoản của Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200 chưa sử dụng:
- TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
- TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
- TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- TK 155 - Thành phẩm.
- TK 157 - Hàng gửi đi bán.
- TK 158 - Hàng hóa kho bảo thuế.
- TK 419 - Cổ phiếu quỹ.
- TK 611 - Mua hàng.
- TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
- TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
- TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công.
- TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- TK 641 - Chi phí bán hàng.
Bổ sung các tài khoản kế toán đặc thù của SCIC
- Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Tài khoản 167 - Phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
- Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
- Tài khoản 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
- Bổ sung tài khoản cấp 2: Tài khoản 3535 - Quỹ thưởng thành tích bán vốn
- Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
- Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
Sửa đổi các tài khoản kế toán theo đặc thù riêng của SCIC
- Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con.
- Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
- Tài khoản 228 - Đầu tư khác.
- Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
- Tài khoản 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.
- Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.
- Tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Xem chi tiết hạch toán các tài khoản đặc thù này tại file đính kèm bên dưới.