Cách xác định thuế GTGT đối với hàng miễn thuế nhập khẩu chuyển mục đích sử dụng

Chủ đề   RSS   
  • #612590 10/06/2024

    phucpham2205
    Top 50
    Trung cấp

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:31/01/2024
    Tổng số bài viết (1346)
    Số điểm: 26728
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 552 lần
    SMod

    Cách xác định thuế GTGT đối với hàng miễn thuế nhập khẩu chuyển mục đích sử dụng

    Những loại hàng hóa nào được miễn thuế xuất nhập khẩu năm 2024? Trường hợp hàng miễn thuế nhập khẩu sau đó chuyển mục đích sử dụng thì xác định thuế GTGT như thế nào?

    (1) Cách xác định thuế GTGT đối với hàng miễn thuế nhập khẩu sau đó chuyển mục đích sử dụng

    Căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng 2013Nghị định 2013/NĐ-CP có quy định như sau:

    Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là “giá nhập tại cửa khẩu” cộng với “thuế nhập khẩu (nếu có)”, cộng với “thuế TTĐB (nếu có)” và cộng với “thuế bảo vệ môi trường (nếu có)”

    Trong đó, giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. 

    Theo đó, tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC có nêu rõ giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định như sau: 

    - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế TTĐB (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. 

    Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm. 

    Từ dẫn chiếu những quy định nêu trên, có thể thấy, giá tính thuế GTGT là “giá nhập tại cửa khẩu” cộng với “thuế nhập khẩu (nếu có)”, cộng với “thuế TTĐB (nếu có)” và cộng với “thuế bảo vệ môi trường (nếu có)”

    Đối với trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT trên thì “giá nhập tại cửa khẩu” nhưng chưa nộp thuế GTGT trên “thuế nhập khẩu” do thuế nhập khẩu được miễn khi nhập khẩu, trường hợp nếu thay đổi mục đích sử dụng phát sinh số “thuế nhập khẩu” thì phải nộp thuế GTGT trên số “thuế nhập khẩu” theo đúng quy định.

    (2) Năm 2024, những loại hàng hóa nào được miễn thuế nhập khẩu?

    Căn cứ Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 được hướng dẫn bởi Nghị định 134/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CPNghị định 104/2022/NĐ-CP thì hiện nay có tất cả là 23 loại hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu như sau:

    STT

    Cụ thể

    1

    Hàng hóa XNK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

    Hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh.

    Hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.

    2

    Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức.

    Trường hợp vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được NSNN bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện.

    3

    Thuộc Danh mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.

    Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới và hàng hóa XNK của thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh ở chợ biên giới thì phải nộp thuế.

    4

    Hàng hóa được miễn thuế XNK theo Điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên.

    5

    Có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.

    6

    Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công XK.

    Sản phẩm gia công XK được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước tương ứng cấu thành trong sản phẩm XK.

    Hàng hóa XK để gia công sau đó nhập khẩu được miễn thuế XNK tính trên phần trị giá của nguyên vật liệu XK cấu thành sản phẩm gia công. Trường hợp hàng hóa XK để gia công sau đó nhập khẩu là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì không được miễn thuế.

    7

    Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

    8

    Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.

    9

    Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.

    10

    Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.

    11

    Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    12

    Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết NK theo quy định.

    13

    Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn theo quy định, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.

    Tuy nhiên, không áp dụng miễn thuế đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

    14

    Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.

    15

    Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí.

    16

    Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    17

    Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.

    18

    Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.

    19

    Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường.

    20

    Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục.

    21

    Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ.

    22

    Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được.

    23

    Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.

    Theo đó, năm 2024, trường hợp hàng hóa thuộc Danh mục như đã nêu trên thì sẽ được miễn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu.

     
    231 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận