Chính sách thuế thu nhập cá nhân năm 2014

Chủ đề   RSS   
  • #318937 17/04/2014

    phamthanhhuu
    Top 25
    Male
    Dân Luật bậc 1


    Tham gia:20/07/2012
    Tổng số bài viết (3536)
    Số điểm: 109378
    Cảm ơn: 401
    Được cảm ơn 4353 lần


    Chính sách thuế thu nhập cá nhân năm 2014

    Căn cứ:

    - Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007;

    - Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012;

    - Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;

    - Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP.

    Chính sách thuế thu nhập cá nhân năm 2014 có những điểm đáng chú ý sau:

    1. Mức giảm trừ gia cảnh

    - Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);

    - Đối với người phụ thuộc là 3.6 triệu đồng/tháng (43.2 triệu đồng/năm).

    2. Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh

    2.1 Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế

    - Người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh thì tại một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi.

    - Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam trong năm tính thuế (được tính đủ theo tháng).

    - Trường hợp trong năm tính thuế cá nhân chưa giảm trừ cho bản thân hoặc giảm trừ cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được giảm trừ đủ 12 tháng khi thực hiện quyết toán thuế theo quy định.

    2.2 Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

    ­- Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.

    - Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ khi đăng ký.

    -Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

    - Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.

    2.3 Người phụ thuộc

    - Con: dưới 18 tuổi; từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động; là học sinh, sinh viên không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá 1 triệu đồng/tháng.

    - Vợ hoặc chồng: bị khuyết tật, không có khả năng lao động; không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng nhưng không vượt quá 1 triệu đồng/tháng (*).

    - Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi của người nộp thuế đáp ứng điều kiện (*).

    - Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện (*) gồm:

    + Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế;

    + Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế;

    + Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột;

    + Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

    3. Đăng ký người phụ thuộc

    3.1 Đăng ký người phụ thuộc lần đầu

    Người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế và nộp hai (02) bản cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập để làm căn cứ tính giảm trừ cho người phụ thuộc.

    Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) bản đăng ký và nộp một (01) bản đăng ký cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của luật quản lý thuế.

    Riêng đối với cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế thì cá nhân nộp một (01) bản đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý thuế.

    3.2 Đăng ký khi có thay đổi về người phụ thuộc

    Khi có thay đổi (tăng, giảm) về người phụ thuộc, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung thông tin thay đổi của người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế và nộp cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan thuế đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế. 

     
    20890 | Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn phamthanhhuu vì bài viết hữu ích
    ntdieu (26/04/2014) Nghi705 (19/04/2014)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #320500   25/04/2014

    phamthanhhuu
    phamthanhhuu
    Top 25
    Male
    Dân Luật bậc 1


    Tham gia:20/07/2012
    Tổng số bài viết (3536)
    Số điểm: 109378
    Cảm ơn: 401
    Được cảm ơn 4353 lần


    Cách tính Thuế thu nhập cá nhân năm 2014

    Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012, Nghị định 65/2013/NĐ-CP và Thông tư 111/2013/TT-BTC thì cách tính thuế Thu nhập cá nhân trong năm 2014 được xác định như sau:

    I. Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên

    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất

    1. Thu nhập tính thuế

    Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

    1.1 Thu nhập chịu thuế

    Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

    *Tổng thu nhập là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân.

    *Các khoản được miễn thuế xem chi tiết tại đây

    1.2 Các khoản giảm trừ

    - Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm).

    - Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.

    - Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (10,5% lương bảo hiểm) và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biêt.

    - Các khoản đóng góp từ thiện , nhân đạo, khuyến học.

    Xem thêm tại đây

    2. Thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến từng phần

    Bậc

    Thu nhập tính thuế /tháng

    Thuế suất

    Tính số thuế phải nộp

    Cách 1

    Cách 2

    1

    Đến 5 triệu đồng (trđ)

    5%

    0 trđ + 5% TNTT

    5% TNTT

    2

    Trên 5 trđ đến 10 trđ

    10%

    0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

    10% TNTT - 0,25 trđ

    3

    Trên 10 trđ đến 18 trđ

    15%

    0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

    15% TNTT - 0,75 trđ

    4

    Trên 18 trđ đến 32 trđ

    20%

    1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

    20% TNTT - 1,65 trđ

    5

    Trên 32 trđ đến 52 trđ

    25%

    4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

    25% TNTT - 3,25 trđ

    6

    Trên 52 trđ đến 80 trđ

    30%

    9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

    30 % TNTT - 5,85 trđ

    7

    Trên 80 trđ

    35%

    18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

    35% TNTT - 9,85 trđ

    II. Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng

    Tiến hành khấu trừ thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên như sau:

    *Đối với cá nhân Cư trú: khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/lần (không phân biệt có mã số thuế hay không)

    *Đối với cá nhân không cư trú: khấu trừ 20%.

    Cập nhật bởi phamthanhhuu ngày 25/04/2014 10:18:55 SA
     
    Báo quản trị |  
    3 thành viên cảm ơn phamthanhhuu vì bài viết hữu ích
    ntdieu (26/04/2014) Themoon90 (18/06/2014) luonghd (16/05/2015)