Căn cứ vào Nghị định 100/2019/NĐ-CP
- Không Xi nhan (Chuyển làn không có tín hiệu báo trước): 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm i Khoản 1 Điều 6)
- Chuyển hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ: 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm a Khoản 3 Điều 6)
- Vượt đèn đỏ, đèn vàng: 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm e, khoản 4, Điều 6). Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ
- Đi sai làn: 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm g Khoản 3 Điều 6). 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm b Khoản 7 Điều 6). Xe máy vi phạm ở điểm b sẽ áp dụng hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6)
- Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính): 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm h Khoản 4 Điều 6)
- Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”
+ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Khoản 5 Điều 6). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 6)
+ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm b Khoản 7 Điều 6). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6)
- Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng: 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 17)
- Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quai đúng quy cách: 200.000 đồng đến 300.000 đồng (Điểm i Khoản 2 Điều 6)
- Không có giấy phép lái xe:
+ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi điều xe máy hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 (Điểm a Khoản 5 Điều 21)
+ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi điều khiển xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên (Điểm b Khoản 7 Điều 21)
- Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe: 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 17)
- Điều khiển xe chạy quá tốc độ:
+ Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h (Điểm c Khoản 2 Điều 6)
+ 200.000 đồng đến 300.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm c Khoản 2 Điều 6)
+ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 6). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5)
+ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h (Điểm a Khoản 7 Điều 6). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6)
- Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe:
+ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (Điểm c Khoản 6 Điều 6). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng (Điểm e Khoản 11 Điều 5)
+ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở (Điểm c Khoản 7 Điều 6). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng (Điểm g Khoản 11 Điều 5)
+ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (Điểm e Khoản 8 Điều 6). Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng (Điểm h Khoản 11 Điều 5)